|
Ảnh minh họa. |
Bào cung lạnh: Triệu chứng của những người này bụng dưới lạnh, thi thoảng đau âm ỉ, thống kinh, kinh thường sau kỳ, sắc nhợt, lượng ít, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch trầm trì. Dùng bài: Bạch truật, ba kích 40g, nhân sâm, hoài sơn, khiến thực, ngải diệp, hương phụ, phụ tử chế, đỗ trọng, thỏ ty tử 12g, phá cố chỉ, nhục quế 8g, ngô thù, tiểu hồi 6g, sắc uống ngày 1 lần ngay sau khi sạch kinh, uống 3 tháng, không uống lúc đang trong thời kỳ kinh nguyệt.
Tỳ vị hư hàn: Triệu chứng ăn không tiêu, đầy bụng, buồn nôn, lợm giọng kinh ít, loãng, sau kỳ thống kinh, sắc mặt trắng, rêu trắng, lưỡi nhợt, mạch trầm trì. Dùng bài: Ba kích, phúc bồn tử 40g, hoài sơn, bạch truật 20g, nhân sâm 12g, thần khúc 8g.
Đới mạch căng: Triệu chứng bụng dưới đau rút, như gò, đang ngang thắt lưng, trong người không khoan khoái, ăn ngủ kém hay hoa mắt chóng mặt, nhức đầu, kinh ít, sắc mặt nhợt, rêu trắng, lưỡi nhợt, mạch khẩn. Dùng bài: Nhân sâm, ba kích, bạch thược, mạch môn, liên nhục, nhục dung 12g, thục địa 20g, bạch truật 40g, đương quy, đỗ trọng 8g.
Can khí uất: Tinh thần uất ức không vui, không thích nói cười, ngực sườn đầy tức, bụng chướng, hay mê, kinh nguyệt không đều, chất lưỡi đỏ đẩm, rêu lưỡi trắng nhớt hoặc vàng mỏng, mạch huyền sác. Dùng bài: Đương quy, bạch truật 20g, bạch thược 40g, bạch linh, đan bì, hương phụ 12g, thiên hoa phấn 8g, uống ngày 1 thang trong 1 tháng.
Đàm thấp: Sắc mặt trắng bệch, hình thể béo mập, đầu choáng, khí hư bach đới trắng nhiều, kinh sắc nhợt, lưỡi nhợt, rêu nhớt, mạch hoạt. Dùng bài: Bổ trung ích khí gia vị, người béo mệt mỏi gia bán hạ chế 8g, bạch linh 20g.
Tướng hỏa vượng: Sắc mặt vừa úa, thần mệt mỏi, người gầy đầu choáng, mắt mờ, kinh nguyệt ít, nhợt, có lúc ra muộn, lưỡi nhợt rêu mỏng, mạch hư sác hoặc trầm tế. Dùng bài: Đương quy, bạch thược, kê huyết đằng, hoài sơn, sơn thù sao 20g, xuyên khung, kỷ tử, hương phụ 12g, thục địa 40g, uống trong 3 tháng, hạn chế sinh hoạt tình dục, để tinh thần sảng khoái mới mang thai được.
Thận thủy suy: Môi hồng, mặt đỏ, trước hành kinh đau đầu, chóng mặt, họng khô, miệng đắng, kinh ít sẫm màu, chất lưỡi đỏ mạch sác. Dùng bài: Địa cốt bì 40g, đan bì, mạch môn, sa sâm 20g, thạch hộc 8g, ngũ vị tử 2g, bạch truật 12g.
Mạch nhâm đốc bệnh: Đau lưng, đau bụng, kinh ra thất thường, kéo dà, bụng chướng, lưỡi nhợt, rêu trắng, mạch trầm. Dùng bài: Nhân sâm, miết giáp, mẫu lệ 12g, bạch truật 40g, bán hạ chế, thần khúc, quế nhục 8g, sa sâm 20g, phục linh 2g.
Bàng quang không khí hóa được: Ăn kém, bụng đầy, chân phù thũng, tiểu tiện ít, kinh không đều, sắc nhợt, rêu lưỡi trắng đầy, lưỡi nhợt, mạch trầm. Dùng bài: Ba kích, bạch truật 40g, thỏ ty tử, khiếm thực, phục linh 20g, sa tiền tử, nhục quế 8g, nhâm sâm 12g, thỏ ty tử, khiếm thực, phục linh 20g.
Khí huyết hư: Mệt mỏi, gầy yếu, hay hoa mắt chóng mặt, nhức đầu, kinh ít, sắc nhợt, lưỡi nhợt, rêu trắng mỏng, mạch trầm trì. Dùng bài: Bát chân thang gia giảm. Gia thêm tục đoạn, đỗ trọng, thỏ ty tử, phá cố chỉ.