Tại Việt Nam, ôtô được chia thành nhiều nhóm như xe hạng A, sedan/hatchback hạng B, C, D, xe đa dụng và SUV/CUV. Trong đó, giá niêm yết các mẫu xe cùng phân khúc có thể chênh lệch nhau hàng trăm triệu đồng, kéo theo sự khác biệt lớn về giá lăn bánh.
Dưới đây là những mẫu xe được phân phối chính hãng tại Việt Nam có giá lăn bánh thấp nhất từng phân khúc.
Giá lăn bánh của những mẫu xe trong bài viết được tính tại Hà Nội, nơi có mức thu lệ phí trước bạ và phí đăng ký biển số cao nhất. Các loại thuế, phí còn lại được tính theo đăng ký ôtô cá nhân.
Xe hạng A – Kia Morning MT
Bước sang thế hệ mới với 2 phiên bản GT-Line và X-Line, giá niêm yết của Kia Morning tăng đáng kể. Tuy nhiên, các biến thể Morning đời trước vẫn đang được Thaco phân phối. Trong đó, Kia Morning MT hiện là mẫu xe hạng A có giá lăn bánh thấp nhất.
Phiên bản số sàn Morning MT chủ yếu hướng tới người dùng mua xe chạy dịch vụ, với trang bị tiện nghi và an toàn bị lược bỏ đáng kể nhằm giảm giá bán.
Cụ thể, Kia Morning MT được trang bị đèn trước/sau halogen, ghế giả da, chỉnh cơ, điều hòa chỉnh cơ, vô-lăng chỉnh cơ 2 hướng, đầu CD và 4 loa. Đồng thời, xe thiếu nhiều hệ thống an toàn cơ bản và thiết yếu như ABS/EBD hay túi khí.
Kia Morning MT được trang bị động cơ 1.25L, công suất 86 mã lực, mô-men xoắn 120 Nm, đi kèm hộp số sàn 5 cấp.
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Phí trước bạ (12%) |
Phí biển số |
Các loại phí khác |
Giá lăn bánh |
MT |
304 |
36,48 |
20 |
2,337 |
363 |
Sedan/hatchback hạng B – Kia Soluto MT
Tại nhóm sedan/hatchback hạng B gồm những mẫu xe như Toyota Vios, Hyundai Accent, Mitsubishi Attrage hay Honda City, phiên bản Kia Soluto MT hiện là lựa chọn có giá lăn bánh thấp nhất. Giá bán dễ tiếp cận cũng là ưu thế lớn nhất giúp Soluto duy trì doanh số ổn định hàng tháng.
Kia Soluto MT có thiết kế nội/ngoại thất đơn giản, trung tính, lượng trang bị chỉ ở mức cơ bản và kích thước nhỏ hơn những mẫu xe cùng phân khúc. Một số option của Soluto MT gồm đèn pha halogen, ghế giả da, chỉnh cơ, điều hòa chỉnh cơ, đầu CD, 6 loa, ABS/EBD và 2 túi khí.
Kia Soluto MT được trang bị động cơ xăng 1.4L, công suất 94 mã lực, mô-men xoắn 132 Nm và hộp số sàn 5 cấp.
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Phí trước bạ (12%) |
Phí biển số |
Các loại phí khác |
Giá lăn bánh |
MT |
369 |
44,28 |
20 |
2,337 |
436 |
Sedan/hatchback hạng C - Kia Cerato 1.6 MT
So với Hyundai Elantra (580-769 triệu đồng), Mazda3 (669-849 triệu đồng), Honda Civic (729-934 triệu đồng) hay Toyota Corolla Altis (733-763 triệu đồng), Kia Cerato 1.6 MT hiện là mẫu sedan hạng C có giá niêm yết và giá lăn bánh thấp nhất.
Phiên bản số sàn của Cerato được trang bị các tiện nghi như đèn pha halogen dạng thấu kính, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp báo rẽ, vô-lăng bọc da đi kèm nút điều khiển, ghế da chỉnh cơ, nút điều hòa chỉnh cơ, đầu CD và cốp mở điện.
Về mặt an toàn, Kia Cerato 1.6 MT có các hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), phân phối lực phanh điện tử (EBD) và 2 túi khí.
Kia Cerato 1.6 MT được trang bị động cơ 1.6L, công suất 128 mã lực, mô-men xoắn 157 Nm và hộp số sàn 6 cấp.
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Phí trước bạ (12%) |
Phí biển số |
Các loại phí khác |
Giá lăn bánh |
1.6 MT |
544 |
65,28 |
20 |
2,337 |
632 |
Sedan hạng D - Kia Optima 2.0 GAT Luxury
Tại nhóm sedan hạng D – phân khúc với đa phần mẫu xe được niêm yết giá trên dưới 1 tỷ đồng, Kia Optima 2.0 GAT Luxury là lựa chọn kinh tế nhất. Xe hiện có giá 759 triệu đồng, tầm giá của nhiều mẫu xe hạng C.
Dù vậy, tại phân khúc với lượng người mua xe không quá đông đảo, Kia Optima tỏ ra yếu thế khi phải cạnh tranh với Toyota Camry, Mazda6 và nhiều lựa chọn SUV/crossover cùng tầm giá sedan hạng D. Cả năm 2020, Kia chỉ bán được 949 chiếc Optima.
Kia Optima 2.0 GAT Luxury có đèn pha halogen projector tự động, vô-lăng bọc da tích hợp lẫy chuyển số, ghế da, ghế lái chỉnh điện 12 hướng, nhớ 2 vị trí, điều hòa tự động 2 vùng, màn hình 7 inch, 6 loa và cruise control.
Các hệ thống an toàn của xe gồm phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, ổn định thân xe, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến trước/sau, camera lùi và 6 túi khí.
Kia Optima 2.0 GAT Luxury dùng động cơ 2.0L, công suất 152 mã lực, mô-men xoắn 194 Nm và hộp số 6 AT.
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Phí trước bạ (12%) |
Phí biển số |
Các loại phí khác |
Giá lăn bánh |
2.0 Luxury |
759 |
91,08 |
20 |
2,337 |
872 |
SUV đô thị - MG ZS Com+
MG ZS là một trong những mẫu xe đầu tiên đón nhận bản nâng cấp khi bước sang năm 2021. Phiên bản facelift của ZS được nhập khẩu từ Thái Lan thay vì Trung Quốc. Giá bán rẻ tiếp tục là ưu thế cạnh tranh của ZS, với phiên bản ZS Com+ có tổng chi phí lăn bánh thấp nhất nhóm SUV đô thị.
Dù là phiên bản cơ sở, MG ZS Com+ vẫn có lượng trang bị tiện nghi tương đối đầy đủ, với đèn trước/sau LED toàn bộ, ghế da, màn hình cảm ứng 10 inch hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto, phanh tay điện tử và chìa khóa thông minh.
Các tính năng an toàn của ZS Com+ thuộc dạng đầy đủ so với giá bán, gồm ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, cảm biến áp suất lốp trực tiếp, hỗ trợ đổ đèo/khởi hành ngang dốc, kiểm soát phanh khi vào cua, cảm biến lùi và camera lùi.
Xe được trang bị động cơ 1.5L, công suất 112 mã lực, mô-men xoắn 150 Nm (mức hiệu năng thấp nhất nhóm SUV hạng B) và hộp số CVT.
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Phí trước bạ (12%) |
Phí biển số |
Các loại phí khác |
Giá lăn bánh |
Com+ |
569 |
68,28 |
20 |
2,337 |
660 |
SUV/crossover hạng C – MG HS 1.5T STD
Tại nhóm SUV/crossover hạng C, MG HS 1.5T STD là mẫu xe có giá lăn bánh rẻ nhất khi so sánh với Hyundai Tucson, Mazda CX-5, Subaru Forester hay Honda CR-V.
Tương tự MG ZS, MG HS chưa được nhiều khách hàng quan tâm dù có giá bán dễ tiếp cận. Nguyên nhân một phần đến từ việc thương hiệu MG kém phổ biển tại Việt Nam.
MG HS 1.5T STD được trang bị đèn pha halogen dạng thấu kính, đi kèm đèn LED ban ngày, điều hòa chỉnh cơ, ghế da, ghế lái chỉnh điện 6 hướng, sưởi hàng ghế trước, cửa sổ trời toàn cảnh, màn hình 10,1 inch hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto và 6 loa.
Danh sách trang bị an toàn của xe gồm ABS/EBD, hỗ trợ xuống dốc/khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, cảm biến áp suất lốp, kiểm soát chống lật xe và 4 túi khí.
MG HS 1.5T STD dùng động cơ tăng áp 1.5L, công suất 160 mã lực, mô-men xoắn 250 Nm và hộp số ly hợp kép 7 cấp.
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Phí trước bạ (12%) |
Phí biển số |
Các loại phí khác |
Giá lăn bánh |
1.5T STD |
788 |
94,56 |
20 |
2,337 |
905 |
SUV/crossover hạng D - Isuzu mu-X B7
Isuzu mu-X B7 hiện là mẫu xe có giá lăn bánh rẻ nhất nhóm SUV hạng D, với những đại diện như Hyundai Santa Fe, Toyota Fortuner hay Ford Everest.
So với các mẫu xe cùng phân khúc, Isuzu mu-X thua thiệt hơn về kiểu dáng, mẫu mã nội/ngoại thất. Song song đó, độ phổ biến thương hiệu thấp cũng khiến mu-X ít được người dùng quan tâm, dù xe có không gian rộng rãi, vận hành bền bỉ và tiết kiệm.
Isuzu mu-X B7 có lượng trang bị đơn giản, với vô-lăng trợ lực dầu, đèn LED projector, ghế da, ghế lái chỉnh điện, chìa khóa cơ, điều hòa chỉnh cơ, màn hình 7 inch và 6 loa. Về mặt an toàn, Isuzu mu-x B7 chỉ có các hệ thống ABS/EBD/BA và 2 túi khí.
Xe sử dụng Động cơ diesel 1.9L, công suất 148 mã lực, mô-men xoắn 350 Nm và hộp số sàn 6 cấp.
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Phí trước bạ (12%) |
Phí biển số |
Các loại phí khác |
Giá lăn bánh |
B7 |
779 |
93,48 |
20 |
2,694 |
895 |
Xe đa dụng – Suzuki Ertiga 5MT
Tại nhóm MPV, mẫu xe cỡ nhỏ Suzuki Ertiga 5MT có giá lăn bánh thấp nhất khi so sánh với Mitsubishi Xpander, Kia Rondo, Toyota Avanza hay Toyota Innova.
Bên cạnh lợi thế về giá bán, Suzuki Ertiga 5MT không có nhiều điểm nổi bật, với thiết kế nội/ngoại thất đơn giản, đi kèm một số trang bị cơ bản như đèn pha halogen projector, đèn hậu LED, điều hòa chỉnh cơ, ghế nỉ và màn hình 6,2 inch. Về mặt an toàn, xe chỉ có ABS/EBD, cảm biến lùi và 2 túi khí.
Suzuki Ertiga 5MT sử dụng động cơ xăng 1.5L, công suất 103 mã lực, mô-men xoắn 138 Nm và hộp số sàn 5 cấp.
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Phí trước bạ (12%) |
Phí biển số |
Các loại phí khác |
Giá lăn bánh |
5MT |
500 |
60 |
20 |
2,694 |
583 |