Theo quy định của trường Đại học Quốc gia Hà Nội, thí sinh có 3 cách để đăng ký vào trường, cụ thể như sau:
Cách 1: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại địa chỉ: http://dangkythi.vnu.edu.vn
Cách 2: Tải mẫu đơn đăng ký tại website của trường và chuyển qua đường bưu điện (thư bảo đảm) theo địa chỉ: Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội, Tầng 3, Tòa nhà C1T, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
|
Trụ sở điều hành ĐHQGHN tại số 144 đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. |
Cách 3: Nhận và nộp mẫu phiếu đăng ký dự thi trực tiếp tại Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội, Tầng 3, Tòa nhà C1T, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
Năm 2015, Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh đại học hệ chính quy theo phương thức riêng, gọi là kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL).
Bài thi đánh giá năng lực gồm 140 câu hỏi trắc nghiệm. Thời gian làm bài là 195 phút. Các phần chi tiết trong bài thi ĐGNL như sau:
Phần 1. Tư duy định lượng 1 (kiến thức Toán), gồm 50 câu hỏi với thời gian hạn định là 80 phút. Các câu hỏi của phần này có dạng câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn hoặc câu hỏi điền giá trị số.
Phần 2. Tư duy định tính 1 (kiến thức Ngữ văn), gồm 50 câu hỏi với thời gian hạn định là 60 phút. Tất cả các câu hỏi của phần này đều có dạng câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn.
Phần 3. Có hai nội dung: Tư duy định lượng 2 (Khoa học tự nhiên gồm các kiến thức Vật lý, Hóa học, Sinh học và Tư duy định tính 2 (Khoa học Xã hội gồm các kiến thức Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân).
Thí sinh lựa chọn một trong hai nội dung (sau thời gian 2 phút nếu thí sinh không chọn một trong hai nội dung, máy tính sẽ mặc nhiên chọn nội dung Khoa học tự nhiên). Mỗi nội dung có 40 câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn, thời gian hạn định là 55 phút.
Bài thi Ngoại ngữ: Dành cho những thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Bài thi ngoại ngữ là một trong các bài thi tiếng Anh (D1), tiếng Nga (D2), tiếng Pháp (D3), tiếng Trung Quốc (D4), tiếng Đức (D5) và tiếng Nhật (D6) gồm 80 câu hỏi trắc nghiệm. Thời gian làm bài là 90 phút.
Thí sinh thực hiện một trong 6 bài thi Ngoại ngữ tương ứng như sau:
Bài thi tiếng Anh (D1) gồm: Ngữ âm - 5 câu; Ngữ pháp và từ vựng - 35 câu; Chức năng giao tiếp - 5 câu; Kỹ năng đọc - 20 câu; Cấu trúc và diễn đạt viết - 15 câu.
Bài thi tiếng Nga (D2) gồm: Ngữ âm – 5 câu; Ngữ pháp và từ vựng - 40 câu; Kỹ năng giao tiếp – 5 câu; Kỹ năng đọc – 10 câu; Kỹ năng viết - 20 câu.
Bài thi tiếng Pháp (D3) gồm: Ngữ pháp và từ vựng - 65 câu; Chức năng giao tiếp - 5 câu; Kỹ năng đọc - 10 câu.
Bài thi tiếng Trung Quốc (D4) gồm: Ngữ âm - 6 câu; Chữ Hán - 5 câu; Từ vựng - 13 câu; Ngữ pháp - 41 câu; Kỹ năng đọc - 15 câu.
Bài thi tiếng Đức (D5) gồm: Ngữ âm - 5 câu; Ngữ pháp và Từ vựng - 35 câu; Chức năng giao tiếp - 5 câu; Kỹ năng đọc - 20 câu; Cấu trúc và diễn đạt viết - 15 câu.
Bài thi tiếng Nhật (D6) gồm: Chữ Hán và Từ vựng - 30 câu hỏi; Ngữ pháp - 30 câu hỏi; Ứng dụng ngôn ngữ - 10 câu hỏi; Đọc hiểu - 10 câu hỏi.