Đa đa hay gà gô (Francolinus pintadeanus). Kích thước: Dài 30-34 cm. Khu vực phân bố: Khắp cả nước. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: eBird. Cay Nhật Bản hay chim cút Nhật Bản (Coturnix japonica). Kích thước: Dài 17-19 cm. Khu vực phân bố: Có nhiều ở các vùng trung du của Việt Nam khi di cư vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Cay Ấn Độ hay chim cút mưa (Coturnix coromandelica). Kích thước: Dài 17-19 cm. Khu vực phân bố: Nam Trung Bộ và Đồng Nai. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Cay Trung Quốc hay chim cút ngực lam (Excalfactoria chinensis). Kích thước: Dài 13-15 cm. Khu vực phân bố: Tây bắc, Đông Bắc, Trung Trung Bộ và Nam Bộ. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Gà so họng đen (Arborophila torqueola). Kích thước: Dài 27-30 cm. Khu vực phân bố: Tây Bắc. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Gà so họng hung (Arborophila rufogularis). Kích thước: Dài 23-29 cm. Khu vực phân bố: Tây Bắc, Đông Bắc và Trung Bộ, dễ gặp ở VQG Bạch Mã và khu vực Đà Lạt. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); IIB-NĐ06/2019. Gà so họng trắng (Arborophila brunneopectus). Kích thước: Dài 27-30 cm. Khu vực phân bố: Tây Bắc, Đông Bắc và Trung Bộ. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); IIB-NĐ06/2019. Gà so cổ hung (Arborophila davidi). Kích thước: Dài 26-27 cm. Khu vực phân bố: Nam Bộ. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa (Sách Đỏ IUCN); Nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam); IB-NĐ06/2019. Gà so ngực gụ (Arborophila chloropus). Kích thước: Dài 27-32 cm. Khu vực phân bố: Tây bắc (khu BTTN Mường Nhé), Trung Bộ và Nam Bộ (VQG Cát Tiên, khu BTTN Vĩnh Cửu. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); IIB-NĐ06/2019. Gà so (Bambusicola fytchii). Kích thước: Dài 25-30 cm. Khu vực phân bố: Lào Cai (Sa Pa) và Lai châu. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).Mời quý độc giả xem video: Khi động vật hoang dã kêu cứu | VTV24.
Đa đa hay gà gô (Francolinus pintadeanus). Kích thước: Dài 30-34 cm. Khu vực phân bố: Khắp cả nước. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: eBird.
Cay Nhật Bản hay chim cút Nhật Bản (Coturnix japonica). Kích thước: Dài 17-19 cm. Khu vực phân bố: Có nhiều ở các vùng trung du của Việt Nam khi di cư vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Cay Ấn Độ hay chim cút mưa (Coturnix coromandelica). Kích thước: Dài 17-19 cm. Khu vực phân bố: Nam Trung Bộ và Đồng Nai. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Cay Trung Quốc hay chim cút ngực lam (Excalfactoria chinensis). Kích thước: Dài 13-15 cm. Khu vực phân bố: Tây bắc, Đông Bắc, Trung Trung Bộ và Nam Bộ. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Gà so họng đen (Arborophila torqueola). Kích thước: Dài 27-30 cm. Khu vực phân bố: Tây Bắc. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Gà so họng hung (Arborophila rufogularis). Kích thước: Dài 23-29 cm. Khu vực phân bố: Tây Bắc, Đông Bắc và Trung Bộ, dễ gặp ở VQG Bạch Mã và khu vực Đà Lạt. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); IIB-NĐ06/2019.
Gà so họng trắng (Arborophila brunneopectus). Kích thước: Dài 27-30 cm. Khu vực phân bố: Tây Bắc, Đông Bắc và Trung Bộ. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); IIB-NĐ06/2019.
Gà so cổ hung (Arborophila davidi). Kích thước: Dài 26-27 cm. Khu vực phân bố: Nam Bộ. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa (Sách Đỏ IUCN); Nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam); IB-NĐ06/2019.
Gà so ngực gụ (Arborophila chloropus). Kích thước: Dài 27-32 cm. Khu vực phân bố: Tây bắc (khu BTTN Mường Nhé), Trung Bộ và Nam Bộ (VQG Cát Tiên, khu BTTN Vĩnh Cửu. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); IIB-NĐ06/2019.
Gà so (Bambusicola fytchii). Kích thước: Dài 25-30 cm. Khu vực phân bố: Lào Cai (Sa Pa) và Lai châu. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Mời quý độc giả xem video: Khi động vật hoang dã kêu cứu | VTV24.