10. Cá chuồn (56 km/h). Cá chuồn là loài cá phổ biến được tìm thấy ở tất cả các đại dương, đặc biệt là vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới. Điểm đặc trưng nhất của cá chuồn là vây ngực lớn bất thường, cho phép chúng bay trên mặt nước.Hình dạng cơ thể thuôn dài cho phép chúng bơi rất nhanh, nhờ đó chúng dễ dàng bay vọt lên mặt nước. Đuôi cá chuồn có thể di chuyển đến 70 lần mỗi giây, điều này giúp chúng có thể đạt tốc độ lên đến 56 km/h.9. Cá kiếm - Swordfish (64km/h) thuộc một trong những loài cá bơi nhanh nhất đại dương. Chúng có thân hình thon dài, được tìm thấy chủ yếu ở các vùng ôn đới và nhiệt đới của Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. Nhờ vào việc có một tốc độ nhanh nhẹn trong nước nên chúng có khả năng săn mồi vô cùng điêu luyện.8. Cá mòi đường - Bonefish (64km/h) thường sinh sống ở vùng nước gần bờ nhiệt đới và khi thủy chiều xuống, chúng sẽ di chuyển tới những bãi cạn. Bonefish có thể nặng tới 8.6 kg, dài tới 90 cm. Thật dễ dàng để nhận biết loài cá này bởi Bonefish có màu bạc lấp lánh với một vài chiếc vây cá có màu sẫm.7. Cá mập xanh - Blue Shark (69 km/h). Loài cá này thích sinh sống ở những dòng nước có nhiệt độ tương đối mát mẻ và chúng có khả năng di chuyển một quãng đường dài, ví dụ như từ New England tới Nam Mỹ.Nhiều mối đe dọa lớn đã đẩy loài cá này đến bờ vục bị tuyệt chủng. Các loại cá, mực nhỏ là thức ăn chủ yếu của cá mập xanh, mặc dù chúng có thể xơi tái những con mồi lớn hơn một cách dễ dàng. Cá mập xanh còn có biệt danh “sói biển” do tập tính tách biệt theo giới tính và kích thước cũng như tốc độ của chúng.6. Cá ngừ vây vàng - Yellowfin Tuna (74 km/h). Cá ngừ vây vàng là một loài cá ngừ được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới trên khắp thế giới. Cá ngừ vây vàng ăn các loại mực, cá và động vật giáp xác. Chúng có xu hướng bơi thành bầy với những loại cá khác có cùng kích cỡ, bao gồm các loại cá ngừ khác cũng như các loại cá lớn hơn khác như cá heo, cá voi hay cá nhám voi.5. Cá ngừ vây xanh phương Nam - Southern Bluefin Tuna (76 km/h). Loài cá này là một phần trong nhóm các loài cá có xương sống có thể duy trì nhiệt độ cơ thể của lên đến 10 độ so với nhiệt độ môi trường. Đây là một lợi thế giúp chúng duy trì năng lượng trao đổi chất cao khi ăn thịt và di chuyển những đoạn đường có khoảng cách lớn.Ngoài ra, chúng còn được mệnh danh là một kẻ săn mồi thứ thiệt với thức ăn là nhiều loại cá, thân mềm, động vật giáp xác và nhiều loài sinh vật biển khác.4. Cá thu - Wahoo (78 km/h). Cá thu ngàng hay còn gọi là cá thu hũ là một loài cá trong họ Cá thu ngừ phân bố ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Đại Tây Dương, Thái bình Dương, Ấn Độ Dương, biển Caribê và Địa Trung Hải. Loài cá này có thể dài đến 2,5 m và nặng 83 kg.3. Cá cờ sọc – Striped Marlin (80 km/h). Đây là một loài nhỏ của cá cờ có thể được tìm thấy ở vùng nhiệt đới Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Cá cờ sọc có một trọng lượng kỷ lục được ghi nhận vào năm 1982 là 190 kg và chiều dài tối đa là 4,2 mét.Cá cờ sọc Striped Marlin là một loài cá ăn thịt vào ban ngày ở độ sâu 100 mét tính từ mặt nước biển. Những con cá mòi chính là một trong những con mồi ưa thích của chúng.2. Cá buồm - Sailfish (109 km/h). Loài cá này thường sống ở những vùng có dòng biển ấm chảy qua trên khắp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Loài cá này rất đặc biệt bởi chiếc vây lưng dựng ngược lên giống như một cánh buồm xuyên suốt chiều dài của lưng. Đây cũng là lí do vì sao chúng lại được gọi là cá buồm. Bên cạnh đó, chúng còn có phần miệng kéo dài giống như của cá kiếm giúp cho việc tấn công con mồi và kiếm thức ăn trở nên dễ dàng.1. Cá cờ đen – Black marlin (112 km/h). Đứng đầu danh sách loài cá bơi nhanh nhất thế giới là một loài cá cờ được tìm thấy ở các khu vực cận nhiệt đới, nhiệt đới của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương - cá cờ đen.Chúng có thể dài tới 4,65 mét và nặng vào khoảng 750 kg. Cá cờ đen - Black marlin là một trong những loại cá cờ và cũng là một trong những loài cá có xương sống lớn nhất thế giới.
10. Cá chuồn (56 km/h). Cá chuồn là loài cá phổ biến được tìm thấy ở tất cả các đại dương, đặc biệt là vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới. Điểm đặc trưng nhất của cá chuồn là vây ngực lớn bất thường, cho phép chúng bay trên mặt nước.
Hình dạng cơ thể thuôn dài cho phép chúng bơi rất nhanh, nhờ đó chúng dễ dàng bay vọt lên mặt nước. Đuôi cá chuồn có thể di chuyển đến 70 lần mỗi giây, điều này giúp chúng có thể đạt tốc độ lên đến 56 km/h.
9. Cá kiếm - Swordfish (64km/h) thuộc một trong những loài cá bơi nhanh nhất đại dương. Chúng có thân hình thon dài, được tìm thấy chủ yếu ở các vùng ôn đới và nhiệt đới của Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. Nhờ vào việc có một tốc độ nhanh nhẹn trong nước nên chúng có khả năng săn mồi vô cùng điêu luyện.
8. Cá mòi đường - Bonefish (64km/h) thường sinh sống ở vùng nước gần bờ nhiệt đới và khi thủy chiều xuống, chúng sẽ di chuyển tới những bãi cạn. Bonefish có thể nặng tới 8.6 kg, dài tới 90 cm. Thật dễ dàng để nhận biết loài cá này bởi Bonefish có màu bạc lấp lánh với một vài chiếc vây cá có màu sẫm.
7. Cá mập xanh - Blue Shark (69 km/h). Loài cá này thích sinh sống ở những dòng nước có nhiệt độ tương đối mát mẻ và chúng có khả năng di chuyển một quãng đường dài, ví dụ như từ New England tới Nam Mỹ.
Nhiều mối đe dọa lớn đã đẩy loài cá này đến bờ vục bị tuyệt chủng. Các loại cá, mực nhỏ là thức ăn chủ yếu của cá mập xanh, mặc dù chúng có thể xơi tái những con mồi lớn hơn một cách dễ dàng. Cá mập xanh còn có biệt danh “sói biển” do tập tính tách biệt theo giới tính và kích thước cũng như tốc độ của chúng.
6. Cá ngừ vây vàng - Yellowfin Tuna (74 km/h). Cá ngừ vây vàng là một loài cá ngừ được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới trên khắp thế giới. Cá ngừ vây vàng ăn các loại mực, cá và động vật giáp xác. Chúng có xu hướng bơi thành bầy với những loại cá khác có cùng kích cỡ, bao gồm các loại cá ngừ khác cũng như các loại cá lớn hơn khác như cá heo, cá voi hay cá nhám voi.
5. Cá ngừ vây xanh phương Nam - Southern Bluefin Tuna (76 km/h). Loài cá này là một phần trong nhóm các loài cá có xương sống có thể duy trì nhiệt độ cơ thể của lên đến 10 độ so với nhiệt độ môi trường. Đây là một lợi thế giúp chúng duy trì năng lượng trao đổi chất cao khi ăn thịt và di chuyển những đoạn đường có khoảng cách lớn.
Ngoài ra, chúng còn được mệnh danh là một kẻ săn mồi thứ thiệt với thức ăn là nhiều loại cá, thân mềm, động vật giáp xác và nhiều loài sinh vật biển khác.
4. Cá thu - Wahoo (78 km/h). Cá thu ngàng hay còn gọi là cá thu hũ là một loài cá trong họ Cá thu ngừ phân bố ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Đại Tây Dương, Thái bình Dương, Ấn Độ Dương, biển Caribê và Địa Trung Hải. Loài cá này có thể dài đến 2,5 m và nặng 83 kg.
3. Cá cờ sọc – Striped Marlin (80 km/h). Đây là một loài nhỏ của cá cờ có thể được tìm thấy ở vùng nhiệt đới Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Cá cờ sọc có một trọng lượng kỷ lục được ghi nhận vào năm 1982 là 190 kg và chiều dài tối đa là 4,2 mét.
Cá cờ sọc Striped Marlin là một loài cá ăn thịt vào ban ngày ở độ sâu 100 mét tính từ mặt nước biển. Những con cá mòi chính là một trong những con mồi ưa thích của chúng.
2. Cá buồm - Sailfish (109 km/h). Loài cá này thường sống ở những vùng có dòng biển ấm chảy qua trên khắp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Loài cá này rất đặc biệt bởi chiếc vây lưng dựng ngược lên giống như một cánh buồm xuyên suốt chiều dài của lưng. Đây cũng là lí do vì sao chúng lại được gọi là cá buồm. Bên cạnh đó, chúng còn có phần miệng kéo dài giống như của cá kiếm giúp cho việc tấn công con mồi và kiếm thức ăn trở nên dễ dàng.
1. Cá cờ đen – Black marlin (112 km/h). Đứng đầu danh sách loài cá bơi nhanh nhất thế giới là một loài cá cờ được tìm thấy ở các khu vực cận nhiệt đới, nhiệt đới của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương - cá cờ đen.
Chúng có thể dài tới 4,65 mét và nặng vào khoảng 750 kg. Cá cờ đen - Black marlin là một trong những loại cá cờ và cũng là một trong những loài cá có xương sống lớn nhất thế giới.