Đồng chí Nguyễn Tuấn Thức (không rõ năm sinh và quê quán). Dân tộc: Kinh. Chức vụ: Giám đốc Sở Công an Đặc khu Hà Nội (Khu Công an XI) năm 1946Đồng chí Lê Hữu Qua (Lê Phú Cường) sinh năm 1914. Quê quán: Phúc Xá, Ba Đình, Hà Nội. Chức vụ: Giám đốc Khu Công an XI, Ty Công an Lưỡng Hà từ năm 1947 – 1948, sau là Cục trưởng Cục Quản lý trại giam Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an)Đồng chí Nguyễn Tạo sinh năm 1905. Quê quán:
Chức vụ: Giám đốc Ty, Khu Công an Hà Nội (1950 – 1951)Đồng chí Nguyễn Tài (Nguyễn Tài Đông, Tư Trọng, Tư Duy, Ba Sáng) sinh năm 1926. Quê quán: Nghĩa Trụ, Văn Giang, Hưng Yên. Chức vụ: Giám đốc Ty Công an, Sở Công an Đặc khu Hà Nội năm 1947; 1951 - 1954, sau là Thứ trưởng Bộ Công an, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật Quốc hộiĐồng chí Lê Quốc Thân (Nguyễn Văn Thanh) sinh năm 1919. Quê quán: Kim Bình, Kim Bảng, Hà Nam (địa danh hiện nay là Kim Bình, Phủ Lý, Hà Nam). Chức vụ: Giám đốc Khu Công an, Sở Công an Hà Nội từ năm 1954 – 1956, sau là Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng ban Nội chính Trung ươngĐồng chí Trần Vỹ (Nguyễn Văn Tích) sinh năm 1925. Quê quán: Nghĩa Hiệp, Yên Mỹ, Hưng Yên. Chức vụ: Giám đốc Sở Công an Hà Nội từ năm 1956 – 1957, sau là Chủ tịch UBND thành phố Hà NộiĐồng chí Nguyễn Văn Long (bí danh: Tư) sinh năm 1919. Quê quán: Phú Hội, Huế, Thừa Thiên- Huế. Chức vụ: Giám đốc Sở Công an Hà Nội từ năm 1960 – 1967Đồng chí Lê Đình Thảo (Lê Đình Thái) sinh năm 1920. Quê quán: Phùng Hưng, Khoái Châu, Hưng Yên. Chức vụ: Giám đốc Sở Công an Hà Nội từ năm 1967 - 1974Thiếu tướng Nguyễn Văn Luân (Lê Danh Hỷ) sinh năm 1921. Quê quán: Vân Canh, Hoài Đức, Hà Đông (hiện nay là Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội). Chức vụ: Giám đốc Sở Công an Hà Nội từ năm 1974 – 1981Trung tướng Phạm Tâm Long sinh năm 1928. Quê quán: Sơn Đà, Ba Vì, Hà Nội. Chức vụ: Giám đốc Sở Công an, CATP Hà Nội từ năm 1981 – 1988, sau là Thứ trưởng thường trực Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an)Đại tá Nguyễn Đình Thành sinh năm 1933. Quê quán: Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội. Chức vụ: Giám đốc CATP từ năm 1988 - 1996.Thiếu tướng Phạm Chuyên sinh năm 1943. Quê quán: Hồng Thái, Kiến Xương, Thái Bình. Chức vụ: Giám đốc CATP từ năm 1996 – 2005Trung tướng Nguyễn Đức Nhanh sinh năm 1952. Quê quán: Hồng Quang, Ứng Hòa, Hà Nội. Chức vụ: Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh II kiêm Giám đốc CATP từ năm 2005-2012Thiếu tướng Nguyễn Đức Chung sinh năm 1967. Quê quán: Yển Khê, Thanh Ba, Phú Thọ. Chức vụ: Giám đốc CATP từ năm 2012 -2015Trung tướng Đoàn Duy Khương sinh năm 1960. Quê quán: Nam Lợi, Nam Trực, Nam Định. Chức vụ: Giám đốc CATP từ tháng 3/2016 - 8/2020Trung tướng Nguyễn Hải Trung sinh năm 1968. Quê quán: Đình Chu, Lập Thạch, Vĩnh Phúc. Chức vụ: Bí thư Đảng ủy, Giám đốc CATP.
Đồng chí Nguyễn Tuấn Thức (không rõ năm sinh và quê quán). Dân tộc: Kinh. Chức vụ: Giám đốc Sở Công an Đặc khu Hà Nội (Khu Công an XI) năm 1946
Đồng chí Lê Hữu Qua (Lê Phú Cường) sinh năm 1914. Quê quán: Phúc Xá, Ba Đình, Hà Nội. Chức vụ: Giám đốc Khu Công an XI, Ty Công an Lưỡng Hà từ năm 1947 – 1948, sau là Cục trưởng Cục Quản lý trại giam Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an)
Đồng chí Nguyễn Tạo sinh năm 1905. Quê quán:
Chức vụ: Giám đốc Ty, Khu Công an Hà Nội (1950 – 1951)
Đồng chí Nguyễn Tài (Nguyễn Tài Đông, Tư Trọng, Tư Duy, Ba Sáng) sinh năm 1926. Quê quán: Nghĩa Trụ, Văn Giang, Hưng Yên. Chức vụ: Giám đốc Ty Công an, Sở Công an Đặc khu Hà Nội năm 1947; 1951 - 1954, sau là Thứ trưởng Bộ Công an, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật Quốc hội
Đồng chí Lê Quốc Thân (Nguyễn Văn Thanh) sinh năm 1919. Quê quán: Kim Bình, Kim Bảng, Hà Nam (địa danh hiện nay là Kim Bình, Phủ Lý, Hà Nam). Chức vụ: Giám đốc Khu Công an, Sở Công an Hà Nội từ năm 1954 – 1956, sau là Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng ban Nội chính Trung ương
Đồng chí Trần Vỹ (Nguyễn Văn Tích) sinh năm 1925. Quê quán: Nghĩa Hiệp, Yên Mỹ, Hưng Yên. Chức vụ: Giám đốc Sở Công an Hà Nội từ năm 1956 – 1957, sau là Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
Đồng chí Nguyễn Văn Long (bí danh: Tư) sinh năm 1919. Quê quán: Phú Hội, Huế, Thừa Thiên- Huế. Chức vụ: Giám đốc Sở Công an Hà Nội từ năm 1960 – 1967
Đồng chí Lê Đình Thảo (Lê Đình Thái) sinh năm 1920. Quê quán: Phùng Hưng, Khoái Châu, Hưng Yên. Chức vụ: Giám đốc Sở Công an Hà Nội từ năm 1967 - 1974
Thiếu tướng Nguyễn Văn Luân (Lê Danh Hỷ) sinh năm 1921. Quê quán: Vân Canh, Hoài Đức, Hà Đông (hiện nay là Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội). Chức vụ: Giám đốc Sở Công an Hà Nội từ năm 1974 – 1981
Trung tướng Phạm Tâm Long sinh năm 1928. Quê quán: Sơn Đà, Ba Vì, Hà Nội. Chức vụ: Giám đốc Sở Công an, CATP Hà Nội từ năm 1981 – 1988, sau là Thứ trưởng thường trực Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an)
Đại tá Nguyễn Đình Thành sinh năm 1933. Quê quán: Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội. Chức vụ: Giám đốc CATP từ năm 1988 - 1996.
Thiếu tướng Phạm Chuyên sinh năm 1943. Quê quán: Hồng Thái, Kiến Xương, Thái Bình. Chức vụ: Giám đốc CATP từ năm 1996 – 2005
Trung tướng Nguyễn Đức Nhanh sinh năm 1952. Quê quán: Hồng Quang, Ứng Hòa, Hà Nội. Chức vụ: Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh II kiêm Giám đốc CATP từ năm 2005-2012
Thiếu tướng Nguyễn Đức Chung sinh năm 1967. Quê quán: Yển Khê, Thanh Ba, Phú Thọ. Chức vụ: Giám đốc CATP từ năm 2012 -2015
Trung tướng Đoàn Duy Khương sinh năm 1960. Quê quán: Nam Lợi, Nam Trực, Nam Định. Chức vụ: Giám đốc CATP từ tháng 3/2016 - 8/2020
Trung tướng Nguyễn Hải Trung sinh năm 1968. Quê quán: Đình Chu, Lập Thạch, Vĩnh Phúc. Chức vụ: Bí thư Đảng ủy, Giám đốc CATP.