Tàu chiến đấu ven bờ USS Milwaukee LCS 5 (Mỹ): dài 115,3m, rộng 17,5m, lượng dãn nước 3.900 tấn khi đầy tải, tầm hoạt động 6.500km, tốc độ max 45 hải lý/h (83,3 km/h), hoạt động liên tục 21 ngày, kíp thủy thủ 54 người.USS Milwaukee được trang bị đầy đủ các màn hình cảm ứng, hệ thống cảm biến, hệ thống dẫn đường GPS, hệ thống gây nhiễu, ra đa tìm kiếm mục tiêu, sân đỗ máy bay trực thăng. Vũ khí chính gồm các loại pháo, súng máy, tên lửa (đối đất, phòng không, đối hải), hệ thống vũ khí chống ngầm…Tàu đổ bộ lớp “Ngọc chiêu” kiểu 071 (Trung Quốc): dài 210m, rộng 28m, lượng dãn nước 20.000 tấn, kíp thủy thủ 500-800 người, có thể chở được 4 tàu đổ bộ đệm khí, 6 máy bay trực thăng.Ngọc chiêu được trang bị hệ thống cảm biến, hệ thống dẫn đường, ra đa tìm kiếm mục tiêu, sân đỗ máy bay trực thăng. Vũ khí chính bao gồm các loại pháo, hệ thống vũ khí tác chiến tầm gần, hệ thống vũ khí chống ngầm, tên lửa (đối đất, phòng không, đối hải).Tàu trinh sát điện tử Type-185G ELINT (Trung Quốc): dài 130m, rộng 16,4m, lượng dãn nước 6.000 tấn, tốc độ 20hải lý/h (37 km/h), kíp thủy thủ 250 người.Type-185G ELINT được trang bị 2 hệ thống ra đa bắt bám mục tiêu ở cự ly xa; sôna phát hiện tàu ngầm. Vũ khí chính bao gồm pháo, súng máy và hệ thống vũ khí chống ngầm.Tàu tên lửa Type 054A mang tên Xiang Tan (Trung Quốc): dài 134m, rộng 16m, lượng dãn nước 4.500 tấn, tốc độ tối đa 27hải lý/h (50 km/h), kíp thủy thủ 165 người.Type 54A được trang bị sô na phát hiện tàu ngầm, hệ thống ra đa bắt bám mục tiêu, hệ thống cảm biến. Vũ khí chính bao gồm tên lửa chống hạm YJ-83 tầm bắn 250km, hệ thống vũ khí tác chiến tầm gần, chống ngầm, pháo hạm.Tàu chở máy bay trực thăng lớp 22DDH-Izumo (Nhật Bản): dài 250m, lượng dãn nước 24.000 tấn, tầm hoạt động hơn 20.000km, tốc độ 22hải lý/h (40 km/h). Tàu có thể mang theo máy bay trực thăng, máy bay chiến đấu cất cánh trên đường băng ngắn và hạ cánh thẳng đứng22DDH-Izumo được trang bị ra đa tìm kiếm mục tiêu, hệ thống gây nhiễu. Vũ khí chính bao gồm các hệ thống tên lửa đối hải, tên lửa phòng không; hệ thống vũ khí tác chiến gần, vũ khí chống ngầm.
Tàu chiến đấu ven bờ USS Milwaukee LCS 5 (Mỹ): dài 115,3m, rộng 17,5m, lượng dãn nước 3.900 tấn khi đầy tải, tầm hoạt động 6.500km, tốc độ max 45 hải lý/h (83,3 km/h), hoạt động liên tục 21 ngày, kíp thủy thủ 54 người.
USS Milwaukee được trang bị đầy đủ các màn hình cảm ứng, hệ thống cảm biến, hệ thống dẫn đường GPS, hệ thống gây nhiễu, ra đa tìm kiếm mục tiêu, sân đỗ máy bay trực thăng. Vũ khí chính gồm các loại pháo, súng máy, tên lửa (đối đất, phòng không, đối hải), hệ thống vũ khí chống ngầm…
Tàu đổ bộ lớp “Ngọc chiêu” kiểu 071 (Trung Quốc): dài 210m, rộng 28m, lượng dãn nước 20.000 tấn, kíp thủy thủ 500-800 người, có thể chở được 4 tàu đổ bộ đệm khí, 6 máy bay trực thăng.
Ngọc chiêu được trang bị hệ thống cảm biến, hệ thống dẫn đường, ra đa tìm kiếm mục tiêu, sân đỗ máy bay trực thăng. Vũ khí chính bao gồm các loại pháo, hệ thống vũ khí tác chiến tầm gần, hệ thống vũ khí chống ngầm, tên lửa (đối đất, phòng không, đối hải).
Tàu trinh sát điện tử Type-185G ELINT (Trung Quốc): dài 130m, rộng 16,4m, lượng dãn nước 6.000 tấn, tốc độ 20hải lý/h (37 km/h), kíp thủy thủ 250 người.
Type-185G ELINT được trang bị 2 hệ thống ra đa bắt bám mục tiêu ở cự ly xa; sôna phát hiện tàu ngầm. Vũ khí chính bao gồm pháo, súng máy và hệ thống vũ khí chống ngầm.
Tàu tên lửa Type 054A mang tên Xiang Tan (Trung Quốc): dài 134m, rộng 16m, lượng dãn nước 4.500 tấn, tốc độ tối đa 27hải lý/h (50 km/h), kíp thủy thủ 165 người.
Type 54A được trang bị sô na phát hiện tàu ngầm, hệ thống ra đa bắt bám mục tiêu, hệ thống cảm biến. Vũ khí chính bao gồm tên lửa chống hạm YJ-83 tầm bắn 250km, hệ thống vũ khí tác chiến tầm gần, chống ngầm, pháo hạm.
Tàu chở máy bay trực thăng lớp 22DDH-Izumo (Nhật Bản): dài 250m, lượng dãn nước 24.000 tấn, tầm hoạt động hơn 20.000km, tốc độ 22hải lý/h (40 km/h). Tàu có thể mang theo máy bay trực thăng, máy bay chiến đấu cất cánh trên đường băng ngắn và hạ cánh thẳng đứng
22DDH-Izumo được trang bị ra đa tìm kiếm mục tiêu, hệ thống gây nhiễu. Vũ khí chính bao gồm các hệ thống tên lửa đối hải, tên lửa phòng không; hệ thống vũ khí tác chiến gần, vũ khí chống ngầm.