Nhông hàng rào (Calotes versicolor). Kích cỡ: Dài thân 7-8 cm, dài đuôi 12-26 cm. Khu vực phân bố: Hầu khắp các tỉnh ở nước ta. Ảnh: India Biodiversity Portal.Nhông Emma (Calotes emma). Kích cỡ: Dài thân 11 cm, dài đuôi 26 cm. Khu vực phân bố: Bắc Cạn, Vĩnh Phú (cũ), Ninh Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu (Côn Đảo). Ảnh: iNaturalist.Nhông Capra (Acanthosaura capra). Kích cỡ: Dài thân 9-14 cm, dài đuôi 14-18 cm. Khu vực phân bố: Khánh Hoà, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh. Ảnh: Wikipedia.Nhông vảy nhỏ (Pseudocalotes microlepis). Kích cỡ: Dài thân 5-8 cm, dài đuôi 10-15 cm. Khu vực phân bố: Bắc Kạn, Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Lâm Đồng. Ảnh: Thai National Parks.Rồng đất (Physignathus cocincinus). Kích cỡ: Dài thân 20-25 cm, dài đuôi 35-60 cm. Khu vực phân bố: Hầu khắp các tỉnh thành từ Bắc vào Nam. Ảnh: Thai National Parks.Ô rô vảy (Acanthosaura lepidogaster). Kích cỡ: Dài thân 5-10 cm, dài đuôi 7-20 cm. Khu vực phân bố: Cao Bằng, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Thái (cũ), Lạng Sơn, Vĩnh Phú (cũ), Hà Tây (cũ), Hòa Bình, Hà Nội, Quảng Ninh, Ninh Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Gia Lai, Kom Tum, Lâm Đồng. Ảnh: Thai National Parks.Nhông Natalia (Acanthosaura nataliae). Kích cỡ: Dài thân 12-16 cm, dài đuôi 17-29 cm. Khu vực phân bố: Từ Thanh Hoá đến các tỉnh Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai). Ảnh: Encyclopedia of Life.Nhông Bách (Calotes bachae). Kích cỡ: Dài thân 10 cm, dài đuôi 20 cm. Khu vực phân bố: Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Dương, Đồng Nai, TP HCM, Long An cho đến Kiên Giang (Hà Tiên). Ảnh: iNaturalist.Nhông cát Belly (Leiolepis belliana). Kích cỡ: Dài thân 10-11 cm, dài đuôi 28-30 cm. Khu vực phân bố: Hầu khắp các tỉnh từ Bắc vào Nam. Ảnh: Thai National Parks.Nhông cát Gutta (Leiolepis guttata). Kích cỡ: Dài thân 12 cm, dài đuôi 29 cm. Khu vực phân bố: Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ), Khánh Hòa. Ảnh: BioLib.Nhông cát Ngô Văn Trí (Leiolepis ngovantrii). Kích cỡ: Dài thân 10-12 cm, dài đuôi 18-22 cm. Khu vực phân bố: Loài mới phát hiện năm 2010 ở Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Ảnh: Reptiles and Amphibians of Viet Nam.Nhông cát Reeves (Leiolepis reevesii). Kích cỡ: Dài thân 18 cm. Khu vực phân bố: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. Ảnh: iNaturalist.Thằn lằn bay đốm (Draco maculatus). Kích cỡ: Dài thân 7 cm, dài đuôi 12 cm. Khu vực phân bố: Cao Bằng, Vĩnh Phúc, Hà Tây (cũ), Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ), Lâm Đồng, Bà Rịa - Vũng Tàu (Côn Đảo). Ảnh: Encyclopedia of Life.Mời quý độc giả xem video: Khám phá thế giới của loài bọ ngựa | VTV2.
Nhông hàng rào (Calotes versicolor). Kích cỡ: Dài thân 7-8 cm, dài đuôi 12-26 cm. Khu vực phân bố: Hầu khắp các tỉnh ở nước ta. Ảnh: India Biodiversity Portal.
Nhông Emma (Calotes emma). Kích cỡ: Dài thân 11 cm, dài đuôi 26 cm. Khu vực phân bố: Bắc Cạn, Vĩnh Phú (cũ), Ninh Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu (Côn Đảo). Ảnh: iNaturalist.
Nhông Capra (Acanthosaura capra). Kích cỡ: Dài thân 9-14 cm, dài đuôi 14-18 cm. Khu vực phân bố: Khánh Hoà, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh. Ảnh: Wikipedia.
Nhông vảy nhỏ (Pseudocalotes microlepis). Kích cỡ: Dài thân 5-8 cm, dài đuôi 10-15 cm. Khu vực phân bố: Bắc Kạn, Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Lâm Đồng. Ảnh: Thai National Parks.
Rồng đất (Physignathus cocincinus). Kích cỡ: Dài thân 20-25 cm, dài đuôi 35-60 cm. Khu vực phân bố: Hầu khắp các tỉnh thành từ Bắc vào Nam. Ảnh: Thai National Parks.
Ô rô vảy (Acanthosaura lepidogaster). Kích cỡ: Dài thân 5-10 cm, dài đuôi 7-20 cm. Khu vực phân bố: Cao Bằng, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Thái (cũ), Lạng Sơn, Vĩnh Phú (cũ), Hà Tây (cũ), Hòa Bình, Hà Nội, Quảng Ninh, Ninh Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Gia Lai, Kom Tum, Lâm Đồng. Ảnh: Thai National Parks.
Nhông Natalia (Acanthosaura nataliae). Kích cỡ: Dài thân 12-16 cm, dài đuôi 17-29 cm. Khu vực phân bố: Từ Thanh Hoá đến các tỉnh Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai). Ảnh: Encyclopedia of Life.
Nhông Bách (Calotes bachae). Kích cỡ: Dài thân 10 cm, dài đuôi 20 cm. Khu vực phân bố: Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Dương, Đồng Nai, TP HCM, Long An cho đến Kiên Giang (Hà Tiên). Ảnh: iNaturalist.
Nhông cát Belly (Leiolepis belliana). Kích cỡ: Dài thân 10-11 cm, dài đuôi 28-30 cm. Khu vực phân bố: Hầu khắp các tỉnh từ Bắc vào Nam. Ảnh: Thai National Parks.
Nhông cát Gutta (Leiolepis guttata). Kích cỡ: Dài thân 12 cm, dài đuôi 29 cm. Khu vực phân bố: Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ), Khánh Hòa. Ảnh: BioLib.
Nhông cát Ngô Văn Trí (Leiolepis ngovantrii). Kích cỡ: Dài thân 10-12 cm, dài đuôi 18-22 cm. Khu vực phân bố: Loài mới phát hiện năm 2010 ở Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Ảnh: Reptiles and Amphibians of Viet Nam.
Nhông cát Reeves (Leiolepis reevesii). Kích cỡ: Dài thân 18 cm. Khu vực phân bố: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. Ảnh: iNaturalist.
Thằn lằn bay đốm (Draco maculatus). Kích cỡ: Dài thân 7 cm, dài đuôi 12 cm. Khu vực phân bố: Cao Bằng, Vĩnh Phúc, Hà Tây (cũ), Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ), Lâm Đồng, Bà Rịa - Vũng Tàu (Côn Đảo). Ảnh: Encyclopedia of Life.
Mời quý độc giả xem video: Khám phá thế giới của loài bọ ngựa | VTV2.