|
Cây và hoa bạch tật lê. |
Bạch tật lê dùng làm thuốc bằng quả, nên chọn quả già, phơi khô hình tam giác, có màu trắng hoặc vàng ngà, vỏ cứng dày có gai, khô to chắc không lẫn tạp chất là tốt.
* Trị ghẻ ngứa do nhiệt độc: Bạch tật lê 8g, bạch tiễn bì 8g, cam thảo, cát cánh, chi tử, huyền sâm, mạch môn, phòng phong, tiền hồ, tử cầm, xích thược, xuyên đại hoàng, mỗi vị 8g, đem tán bột mỗi lần uống 8g, với nước bạc hà.
* Chữa hoạt tinh, di tinh, tiết tinh do thận âm hư, đau lưng ù tai, tay chân vô lực: Bạch tật lê, sa uyển tử 40g, khiếm thực, liên tu, liên tử 80g, long cốt, mẫu lệ 40g, làm hoàn hoặc sắc uống, ngày uống 16 - 20g.
* Chữa đau đầu, hoa mắt chóng mặt: Bạch tật lê, câu đằng, ngưu tất 12g, cúc hoa 14g, bạch thược 16g sắc uống.
* Chữa đau mắt, chảy nước mắt: Bạch tật lê, cúc hoa, mạn kinh tử, quyết minh tử, bạch thược, thuyền thoái 10 - 12g, sắc uống.