Nắp ấm Borneo (Nepenthes vogelii). Họ: Nắp ấm Cựu thế giới (Nepenthaceae). Bộ: Cẩm chướng (Caryophyllales). Kích thước. Dài 22 cm. Khu vực phân bố: Các khu rừng ở khu vực miền núi của đảo Borneo. Cây bình rượu (Nepenthes rafflesiana). Họ: Nắp ấm Cựu thế giới (Nepenthaceae). Bộ: Cẩm chướng (Caryophyllales). Kích thước. Dài 70 cm. Khu vực phân bố: Đảo Borneo, Sumatra, Singapore, bán đảo Mã Lai. Nắp ấm lá men (Nepenthes thorelii). Họ: Nắp ấm Cựu thế giới (Nepenthaceae). Bộ: Cẩm chướng (Caryophyllales). Kích thước. Dài 30 cm. Khu vực phân bố: Khu vực Nam Bộ của Việt Nam. Nắp ấm Nepenthes rajah. Họ: Nắp ấm Cựu thế giới (Nepenthaceae). Bộ: Cẩm chướng (Caryophyllales). Kích thước. Dài 3 mét. Khu vực phân bố: Loài cây đặc hữu của núi Kinabalu và núi Tambuyukon ở đảo Borneo. Nắp ấm mũ trùm (Sarracenia minor). Họ: Nắp ấm Tân thế giới (Sarraceniaceae). Bộ: Đỗ quyên (Ericales). Kích thước: Dài 30 cm. Khu vực phân bố: Đông Nam nước Mỹ. Nắp ấm vàng (Sarracenia flava). Họ: Nắp ấm Tân thế giới (Sarraceniaceae). Bộ: Đỗ quyên (Ericales). Kích thước: Dài 1 mét. Khu vực phân bố: Đông Nam nước Mỹ. Nắp ấm tía (Sarracenia psittacina). Họ: Nắp ấm Tân thế giới (Sarraceniaceae). Bộ: Đỗ quyên (Ericales). Kích thước: Dài 35 cm. Khu vực phân bố: Phía Đông của Bắc Mỹ. Nắp ấm hổ mang (Darlingtonia californica). Họ: Nắp ấm Tân thế giới (Sarraceniaceae). Bộ: Đỗ quyên (Ericales). Kích thước: Dài 1 mét. Khu vực phân bố: Miền Tây nước Mỹ. Nắp ấm Australia (Cephalotus follicularis). Họ: Nắp ấm Australia. Bộ: Chua me đất (Oxalidales). Kích thước: Dài 20 cm. Khu vực phân bố: Bờ biển Tây Nam Australia.Mời quý độc giả xem video: Quả phật thủ có ăn được không? | VTV TSTC.
Nắp ấm Borneo (Nepenthes vogelii). Họ: Nắp ấm Cựu thế giới (Nepenthaceae). Bộ: Cẩm chướng (Caryophyllales). Kích thước. Dài 22 cm. Khu vực phân bố: Các khu rừng ở khu vực miền núi của đảo Borneo.
Cây bình rượu (Nepenthes rafflesiana). Họ: Nắp ấm Cựu thế giới (Nepenthaceae). Bộ: Cẩm chướng (Caryophyllales). Kích thước. Dài 70 cm. Khu vực phân bố: Đảo Borneo, Sumatra, Singapore, bán đảo Mã Lai.
Nắp ấm lá men (Nepenthes thorelii). Họ: Nắp ấm Cựu thế giới (Nepenthaceae). Bộ: Cẩm chướng (Caryophyllales). Kích thước. Dài 30 cm. Khu vực phân bố: Khu vực Nam Bộ của Việt Nam.
Nắp ấm Nepenthes rajah. Họ: Nắp ấm Cựu thế giới (Nepenthaceae). Bộ: Cẩm chướng (Caryophyllales). Kích thước. Dài 3 mét. Khu vực phân bố: Loài cây đặc hữu của núi Kinabalu và núi Tambuyukon ở đảo Borneo.
Nắp ấm mũ trùm (Sarracenia minor). Họ: Nắp ấm Tân thế giới (Sarraceniaceae). Bộ: Đỗ quyên (Ericales). Kích thước: Dài 30 cm. Khu vực phân bố: Đông Nam nước Mỹ.
Nắp ấm vàng (Sarracenia flava). Họ: Nắp ấm Tân thế giới (Sarraceniaceae). Bộ: Đỗ quyên (Ericales). Kích thước: Dài 1 mét. Khu vực phân bố: Đông Nam nước Mỹ.
Nắp ấm tía (Sarracenia psittacina). Họ: Nắp ấm Tân thế giới (Sarraceniaceae). Bộ: Đỗ quyên (Ericales). Kích thước: Dài 35 cm. Khu vực phân bố: Phía Đông của Bắc Mỹ.
Nắp ấm hổ mang (Darlingtonia californica). Họ: Nắp ấm Tân thế giới (Sarraceniaceae). Bộ: Đỗ quyên (Ericales). Kích thước: Dài 1 mét. Khu vực phân bố: Miền Tây nước Mỹ.
Nắp ấm Australia (Cephalotus follicularis). Họ: Nắp ấm Australia. Bộ: Chua me đất (Oxalidales). Kích thước: Dài 20 cm. Khu vực phân bố: Bờ biển Tây Nam Australia.
Mời quý độc giả xem video: Quả phật thủ có ăn được không? | VTV TSTC.