Rùa đất Pulkin, hay rùa dứa sọc (Cyclemys pulchristriata). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 25 cm. Khu vực phân bố: Có mặt hầu khắp đất nước, từ Bắc vào Nam. Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Biolib.cz. Rùa đất Sêpôn (Cyclemys tcheponensis). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 22 cm. Khu vực phân bố: Lai Châu (Chà Cang), Hoà Bình (Mai Châu), Hà Tĩnh (Vũ Quang), Quảng Trị, Gia Lai (Sơklang), Đồng Nai (VQG Cát Tiên). Tình trạng: Chưa được đánh giá (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Thai National Parks. Rùa đất Spengleri, còn gọi là rùa lá, rùa vàng Tam Đảo (Geomyda spengleri). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 12 cm. Khu vực phân bố: Vùng núi đồi phía Bắc Việt Nam Lào Cai, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc (VQG Tam Đảo) Bắc Giang, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Đà Nẵng, Quảng Nam. Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Biolib.cz. Rùa hộp ba vạch, còn gọi là rùa vàng (Cuora trifasciata). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 25 cm. Khu vực phân bố: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, núi Tam Đảo, núi Yên Tử, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: JungleDragon. Rùa hộp lưng đen (Cuora amboinensis). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 20 cm. Khu vực phân bố: Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An, Kiên Giang, Cà Mau. Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Wikipedia. Rùa hộp trán vàng miền Bắc (Cuora galbinifrons). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 28 cm. Khu vực phân bố: Các tỉnh miền Bắc, kéo dài đến Quảng Bình. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Turtle Sanctuary Conservation Center. Rùa hộp trán vàng miền Trung (Cuora bourreti). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 28 cm. Khu vực phân bố: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam và Kon Tum. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Turtle Sanctuary Conservation Center. Rùa hộp trán vàng miền Nam (Cuora picturata). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 28 cm. Khu vực phân bố: Vùng núi Nam Bộ. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Turtle Sanctuary Conservation Center. Rùa sa nhân (Cuora mouhotii). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 18 cm. Khu vực phân bố: Lào Cai (Bảo Hà), Bắc Thái (Thái Nguyên), Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Hà Tây (Ba Vì) Hoà Bình, Hà Bắc (cũ), Ninh Bình, Thanh Hoá (Quan Hoá), Nghệ An (Tân Kỳ). Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: BioLib.cz. Rùa răng (Heosemys annandalii). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 47 cm. Khu vực phân bố: Đồng Nai, Kiên Giang, Cà Mau. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: BioLib.cz. Rùa núi viền, còn gọi là rùa xe tăng (Manouria impressa). Họ: Rùa cạn (Testudinidae). Kích thước: Dài 20 cm. Khu vực phân bố: Lai Châu, Lào Cai, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kontum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa. Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: iNaturalist. Rùa núi vàng, còn gọi là rùa đá, rùa gối (Indotestudo elongata). Họ: Rùa cạn (Testudinidae). Kích thước: Dài 28 cm. Khu vực phân bố: Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Sơn La, Bắc Giang, Hà Tây, Hòa Bình, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Tây Ninh, Bình Phước, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tà. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Thai National Parks. Rùa đầu to (Platysternon megacephalum). Họ: Rùa đầu to (Platysternidae). Kích thước: Dài 25 cm. Khu vực phân bố: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Lai Châu, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai. Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Asian Turtle Program.Mời quý độc giả xem video: Khi động vật hoang dã kêu cứu | VTV24.
Rùa đất Pulkin, hay rùa dứa sọc (Cyclemys pulchristriata). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 25 cm. Khu vực phân bố: Có mặt hầu khắp đất nước, từ Bắc vào Nam. Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Biolib.cz.
Rùa đất Sêpôn (Cyclemys tcheponensis). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 22 cm. Khu vực phân bố: Lai Châu (Chà Cang), Hoà Bình (Mai Châu), Hà Tĩnh (Vũ Quang), Quảng Trị, Gia Lai (Sơklang), Đồng Nai (VQG Cát Tiên). Tình trạng: Chưa được đánh giá (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Thai National Parks.
Rùa đất Spengleri, còn gọi là rùa lá, rùa vàng Tam Đảo (Geomyda spengleri). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 12 cm. Khu vực phân bố: Vùng núi đồi phía Bắc Việt Nam Lào Cai, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc (VQG Tam Đảo) Bắc Giang, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Đà Nẵng, Quảng Nam. Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Biolib.cz.
Rùa hộp ba vạch, còn gọi là rùa vàng (Cuora trifasciata). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 25 cm. Khu vực phân bố: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, núi Tam Đảo, núi Yên Tử, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: JungleDragon.
Rùa hộp lưng đen (Cuora amboinensis). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 20 cm. Khu vực phân bố: Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An, Kiên Giang, Cà Mau. Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Wikipedia.
Rùa hộp trán vàng miền Bắc (Cuora galbinifrons). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 28 cm. Khu vực phân bố: Các tỉnh miền Bắc, kéo dài đến Quảng Bình. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Turtle Sanctuary Conservation Center.
Rùa hộp trán vàng miền Trung (Cuora bourreti). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 28 cm. Khu vực phân bố: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam và Kon Tum. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Turtle Sanctuary Conservation Center.
Rùa hộp trán vàng miền Nam (Cuora picturata). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 28 cm. Khu vực phân bố: Vùng núi Nam Bộ. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Turtle Sanctuary Conservation Center.
Rùa sa nhân (Cuora mouhotii). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 18 cm. Khu vực phân bố: Lào Cai (Bảo Hà), Bắc Thái (Thái Nguyên), Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Hà Tây (Ba Vì) Hoà Bình, Hà Bắc (cũ), Ninh Bình, Thanh Hoá (Quan Hoá), Nghệ An (Tân Kỳ). Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: BioLib.cz.
Rùa răng (Heosemys annandalii). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 47 cm. Khu vực phân bố: Đồng Nai, Kiên Giang, Cà Mau. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: BioLib.cz.
Rùa núi viền, còn gọi là rùa xe tăng (Manouria impressa). Họ: Rùa cạn (Testudinidae). Kích thước: Dài 20 cm. Khu vực phân bố: Lai Châu, Lào Cai, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kontum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa. Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: iNaturalist.
Rùa núi vàng, còn gọi là rùa đá, rùa gối (Indotestudo elongata). Họ: Rùa cạn (Testudinidae). Kích thước: Dài 28 cm. Khu vực phân bố: Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Sơn La, Bắc Giang, Hà Tây, Hòa Bình, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Tây Ninh, Bình Phước, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tà. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Thai National Parks.
Rùa đầu to (Platysternon megacephalum). Họ: Rùa đầu to (Platysternidae). Kích thước: Dài 25 cm. Khu vực phân bố: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Lai Châu, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai. Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Asian Turtle Program.
Mời quý độc giả xem video: Khi động vật hoang dã kêu cứu | VTV24.