Chim xít tím châu Mỹ (Porphyrio martinicus). Kích thước: Dài 26–37 cm. Vùng phân bố: Đông Nam Hoa Kỳ và Trung Mỹ. Ảnh: eBird.Chim hồng tước lộng lẫy (Malurus splendens). Kích thước: Dài 14 cm. Vùng phân bố: Australia.Chim hồng y phương Bắc (Cardinalis cardinalis). Kích thước: Dài 20 cm. Vùng phân bố: Miền Đông và miền trung Hoa Kỳ, Canada.Chim sẻ đất màu (Passerina ciris). Kích thước: Dài 12-15 cm. Vùng phân bố: Đông Nam Hoa Kỳ.Chim nuốc nữ hoàng (Pharomachrus mocinno). Kích thước: Dài 36-40 cm. Vùng phân bố: Trung Mỹ.Chim cò quăm đỏ (Udocimus ruber). Kích thước: Dài 66 cm. Vùng phân bố: Nam Mỹ và hải đảo Caribbean.Chim vẹt đỏ đuôi dài (Ara macao). Kích thước: Dài 84 cm. Vùng phân bố: Trung và Nam Mỹ.Chim vẹt cầu vồng (Trichoglossus moluccanus). Kích thước: Dài 25-30 cm. Vùng phân bố: Bắc và Đông Australia.Chim vẹt ngực đỏ (Neophema splendida). Kích thước: Dài 19-20 cm. Vùng phân bố: Nam và Tây Australia.Chim hồng hạc (họ Phoenicopteridae). Kích thước: Dài 1,2-1,5 mét. Vùng phân bố: Khắp các châu lục, trừ Nam Cực.Chim công xanh Ấn Độ (Pavo cristatus). Kích thước: Dài 1-1.15 mét. Vùng phân bố: Nam và Đông Nam Á.Chim trĩ Himalaya (Lophophorus impejanus). Kích thước: Dài 60-72 cm. Vùng phân bố: Dãy HimalayaChim trĩ vàng (Chrysolophus pictus). Kích thước: Dài 60-105 cm. Vùng phân bố: Tây Trung Quốc.Chim hút mật họng vàng (Aethopyga gouldiae). Kích thước: Dài 11-17 cm. Vùng phân bố: Nam và Đông Nam Á.Chim sáo lưng tím (Cinnyricinclus leucogaster). Kích thước: Dài 17 cm. Vùng phân bố: Châu Phi cận sa mạc Sahara.Mời quý độc giả xem video: Thanh âm vĩnh cửu của thiên nhiên | VTV3.
Chim xít tím châu Mỹ (Porphyrio martinicus). Kích thước: Dài 26–37 cm. Vùng phân bố: Đông Nam Hoa Kỳ và Trung Mỹ. Ảnh: eBird.
Chim hồng tước lộng lẫy (Malurus splendens). Kích thước: Dài 14 cm. Vùng phân bố: Australia.
Chim hồng y phương Bắc (Cardinalis cardinalis). Kích thước: Dài 20 cm. Vùng phân bố: Miền Đông và miền trung Hoa Kỳ, Canada.
Chim sẻ đất màu (Passerina ciris). Kích thước: Dài 12-15 cm. Vùng phân bố: Đông Nam Hoa Kỳ.
Chim nuốc nữ hoàng (Pharomachrus mocinno). Kích thước: Dài 36-40 cm. Vùng phân bố: Trung Mỹ.
Chim cò quăm đỏ (Udocimus ruber). Kích thước: Dài 66 cm. Vùng phân bố: Nam Mỹ và hải đảo Caribbean.
Chim vẹt đỏ đuôi dài (Ara macao). Kích thước: Dài 84 cm. Vùng phân bố: Trung và Nam Mỹ.
Chim vẹt cầu vồng (Trichoglossus moluccanus). Kích thước: Dài 25-30 cm. Vùng phân bố: Bắc và Đông Australia.
Chim vẹt ngực đỏ (Neophema splendida). Kích thước: Dài 19-20 cm. Vùng phân bố: Nam và Tây Australia.
Chim hồng hạc (họ Phoenicopteridae). Kích thước: Dài 1,2-1,5 mét. Vùng phân bố: Khắp các châu lục, trừ Nam Cực.
Chim công xanh Ấn Độ (Pavo cristatus). Kích thước: Dài 1-1.15 mét. Vùng phân bố: Nam và Đông Nam Á.
Chim trĩ Himalaya (Lophophorus impejanus). Kích thước: Dài 60-72 cm. Vùng phân bố: Dãy Himalaya
Chim trĩ vàng (Chrysolophus pictus). Kích thước: Dài 60-105 cm. Vùng phân bố: Tây Trung Quốc.
Chim hút mật họng vàng (Aethopyga gouldiae). Kích thước: Dài 11-17 cm. Vùng phân bố: Nam và Đông Nam Á.
Chim sáo lưng tím (Cinnyricinclus leucogaster). Kích thước: Dài 17 cm. Vùng phân bố: Châu Phi cận sa mạc Sahara.
Mời quý độc giả xem video: Thanh âm vĩnh cửu của thiên nhiên | VTV3.