Tiểu liên Klin có cỡ nòng 9 mm, xạ tốc 975-1.060 phát/phút, dung lượng hộp đạn 20, 30 viên, tầm bắn hiệu quả không dưới 150 m. Tổng chiều dài 305 mm. Trọng lượng của tiểu liên này là 1,54 kg. Nó có thể sử dụng các loại đạn tiêu chuẩn 9 х 18 mm.Súng trường bắn tỉa giảm thanh VSS Vintorezcó cỡ nòng 9 mm, xạ tốc 60 phát/phút. Dung lượng hộp đạn 20 hoặc 40 viên. Tầm bắn có ngắm 400 m. Sơ tốc đạn đạt 300 m/s. Trọng lượng khi có đạn và lắp kính ngắm bắn tỉa là 2,96 kg.Súng trường bắn tỉa cỡ nòng lớn VKS Vykhlop tầm bắn có ngắm là 600 m. Sơ tốc đạn đến 295 m/s. Dung lượng hộp đạn 5 viên. Trọng lượng khi không có bộ tiêu thanh và kính ngắm là 6,5 kg. Chiều dài khi lắp bộ tiêu thanh (không có bộ tiêu thanh) đạt 1.125 (622) mm.Súng trường tiến công - phóng lựu А-91 có cỡ nòng 7,62 mm hoặc 5,56 mm với súng phóng lựu lắp liền 40 mm, xạ tốc 600-800 phát/phút. Dung lượng hộp đạn 30 viên. Tầm bắn có ngắm đến 200 m. Tổng chiều dài là 660 mm, trọng lượng 3,97 kg (khi không có hộp đạn).Súng tiểu liên Groza có cỡ nòng 9 mm, tầm bắn có ngắm 500 m, dung lượng hộp đạn 20 viên. Nó sử dụng các loại đạn đặc biệt SP-5 và SP-6.Súng trường tiến công đặc biệt bắn dưới nước APS bắn các đầu đạn xuyên đặc biệt hình mũi tên, cỡ nòng 5,66 mm. Tầm bắn ở độ sâu 40 (5) m là 10 (30) m. Dung lượng hộp đạn 26 viên. Chiều dài viên đạn 150 mm, chiều dài đầu đạn hình tên 120 mm. Tầm bắn khi bắn trên cạn (trong không khí) đến 100 m. Trọng lượng khi lắp hộp đạn đầy 2,7 kg.Súng ngắn PSS không có bộ tiêu thanh và sử dụng các loại đạn đặc biệt cỡ 9 mm, sơ tốc đạn 270 m/s. Trọng lượng khi lắp hộp đạn có đạn (rỗng) là 0,85 (0,81) kg.Súng ngắn giảm thanh АО-44 (6P13) có bộ tiêu thanh này được phát triển trên cơ sở súng ngắn Stechkin, cỡ nòng 9 mm, xạ tốc chiến đấu 90 phát/phút. Tầm bắn có ngắm là 200 m, sơ tốc đạn 340 m/s. Trọng lượng tính cả bộ tiêu thanh và đạn là 1,3 kg, dung lượng hộp đạn 20 viên.Súng ngắn SPP-1М có đầu đạn xuyên hình tên cỡ 4,5 mm. Nó có thể tác xạ dưới nước và trên bờ. Tầm bắn có ngắm dưới nước (trên cạn) 10-17 (đến 20) m. Trọng lượng đạt 0,95 kg. Súng ngắn không có hộp đạn mà lắp cụm 4 nòng. Các viên đạn được liên kết thành một khối và tháo ra (nạp vào) các nòng súng một cách đồng thời.Dao trinh sát đặc nhiệm kết hợp vũ khí lạnh và súng. Nó sử dụng một viên đạn giảm thanh đặc biệt SP-4 cỡ 7,62 mm. Tầm bắn có ngắm đến 25 m. Xạ tốc một phát/phút. Tầm sát thương thực sự là 7-10 m.
Tiểu liên Klin có cỡ nòng 9 mm, xạ tốc 975-1.060 phát/phút, dung lượng hộp đạn 20, 30 viên, tầm bắn hiệu quả không dưới 150 m. Tổng chiều dài 305 mm. Trọng lượng của tiểu liên này là 1,54 kg. Nó có thể sử dụng các loại đạn tiêu chuẩn 9 х 18 mm.
Súng trường bắn tỉa giảm thanh VSS Vintorezcó cỡ nòng 9 mm, xạ tốc 60 phát/phút. Dung lượng hộp đạn 20 hoặc 40 viên. Tầm bắn có ngắm 400 m. Sơ tốc đạn đạt 300 m/s. Trọng lượng khi có đạn và lắp kính ngắm bắn tỉa là 2,96 kg.
Súng trường bắn tỉa cỡ nòng lớn VKS Vykhlop tầm bắn có ngắm là 600 m. Sơ tốc đạn đến 295 m/s. Dung lượng hộp đạn 5 viên. Trọng lượng khi không có bộ tiêu thanh và kính ngắm là 6,5 kg. Chiều dài khi lắp bộ tiêu thanh (không có bộ tiêu thanh) đạt 1.125 (622) mm.
Súng trường tiến công - phóng lựu А-91 có cỡ nòng 7,62 mm hoặc 5,56 mm với súng phóng lựu lắp liền 40 mm, xạ tốc 600-800 phát/phút. Dung lượng hộp đạn 30 viên. Tầm bắn có ngắm đến 200 m. Tổng chiều dài là 660 mm, trọng lượng 3,97 kg (khi không có hộp đạn).
Súng tiểu liên Groza có cỡ nòng 9 mm, tầm bắn có ngắm 500 m, dung lượng hộp đạn 20 viên. Nó sử dụng các loại đạn đặc biệt SP-5 và SP-6.
Súng trường tiến công đặc biệt bắn dưới nước APS bắn các đầu đạn xuyên đặc biệt hình mũi tên, cỡ nòng 5,66 mm. Tầm bắn ở độ sâu 40 (5) m là 10 (30) m. Dung lượng hộp đạn 26 viên. Chiều dài viên đạn 150 mm, chiều dài đầu đạn hình tên 120 mm. Tầm bắn khi bắn trên cạn (trong không khí) đến 100 m. Trọng lượng khi lắp hộp đạn đầy 2,7 kg.
Súng ngắn PSS không có bộ tiêu thanh và sử dụng các loại đạn đặc biệt cỡ 9 mm, sơ tốc đạn 270 m/s. Trọng lượng khi lắp hộp đạn có đạn (rỗng) là 0,85 (0,81) kg.
Súng ngắn giảm thanh АО-44 (6P13) có bộ tiêu thanh này được phát triển trên cơ sở súng ngắn Stechkin, cỡ nòng 9 mm, xạ tốc chiến đấu 90 phát/phút. Tầm bắn có ngắm là 200 m, sơ tốc đạn 340 m/s. Trọng lượng tính cả bộ tiêu thanh và đạn là 1,3 kg, dung lượng hộp đạn 20 viên.
Súng ngắn SPP-1М có đầu đạn xuyên hình tên cỡ 4,5 mm. Nó có thể tác xạ dưới nước và trên bờ. Tầm bắn có ngắm dưới nước (trên cạn) 10-17 (đến 20) m. Trọng lượng đạt 0,95 kg. Súng ngắn không có hộp đạn mà lắp cụm 4 nòng. Các viên đạn được liên kết thành một khối và tháo ra (nạp vào) các nòng súng một cách đồng thời.
Dao trinh sát đặc nhiệm kết hợp vũ khí lạnh và súng. Nó sử dụng một viên đạn giảm thanh đặc biệt SP-4 cỡ 7,62 mm. Tầm bắn có ngắm đến 25 m. Xạ tốc một phát/phút. Tầm sát thương thực sự là 7-10 m.