Bọ hung ba sừng (Chalcosoma atlas). Kích cỡ: Dài 60-120 mm. Khu vực phân bố: Bảo Lộc (Lâm Đồng), Vườn quốc gia Cát Tiên. Ảnh: Xtraordinary Pets. Bọ hung sừng chữ y (Trypoxylus dichotomus). Kích cỡ: Dài 40-80 mm. Khu vực phân bố: Tam Đảo (Vĩnh Phúc). Ảnh: David's Beetles. Bọ hung năm sừng (Eupatorus gracilicornis). Kích cỡ: Dài 50-95 mm. Khu vực phân bố: Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang, Hòa Bình, Lâm Đồng. Ảnh: Loving Exotics. Cua bay đen (Cheirotonus jansoni). Kích cỡ: Dài 50-60 mm. Khu vực phân bố: Hà Giang, Vĩnh Phúc. Ảnh: iNaturalist. Cua bay hoa (Cheirotonus battareli). Kích cỡ: Dài 50-60 mm. Khu vực phân bố: Lào Cai, Cao bằng, Vĩnh Phúc. Ảnh: 충우곤충박물관. Cua bay Kon Tum (Cheirotonus gestroi). Kích cỡ: Dài 50-60 mm. Khu vực phân bố: Các Vườn quốc gia Kon Ka Kinh, Chư Yang Sin, Chư Mom Ray, Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh. Ảnh: Gallegos Zoological Supply. Kẹp kìm đen dài (Prosopocoilus confucius). Kích cỡ: Dài 40-106 mm. Khu vực phân bố: Hầu khắp miền Bắc Việt Nam ở độ cao từ 1.000 m trở lên và miền Trung (Ba Tơ, Quảng Ngãi). Ảnh: あかがね. Kẹp kìm dẹp sừng cong (Rhaetulus crenatus). Kích cỡ: Dài 40-60 mm. Khu vực phân bố: Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk). Ảnh: Enbeetlejournal. Kẹp kìm lưỡi hái (Dorcus antaeus). Kích cỡ: Dài 60-80 mm. Khu vực phân bố: Phong Thổ (Lai Châu), Tam Đảo (Vĩnh Phúc). Ảnh: Rydzi.cz. Kẹp kìm nửa cánh vàng (Neolucanus parryi). Kích cỡ: Dài 32-44 mm. Khu vực phân bố: Độ cao trên 1.000 m ở các Vườn quốc gia Tam Đảo, Hoàng Liên, Bidoup – Núi Bà, Kon Ka Kinh và Chư Yang Sin. Ảnh: Wikipedia. Kẹp kìm Forficula (Prosopocoilus forficula). Kích cỡ: Dài 30-60 mm. Khu vực phân bố: Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Vườn quốc gia Hoàng Liên (Lào Cai), Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk). Ảnh: 蟲林野售. Cánh cam xanh bốn chấm (Jumnos ruckeri). Kích cỡ: Dài 25-35 mm. Khu vực phân bố: Vĩnh Phúc, Phú Thọ. Ảnh: Rydzi.cz.Mời quý độc giả xem video: Khám phá thế giới của loài bọ ngựa | VTV2.
Bọ hung ba sừng (Chalcosoma atlas). Kích cỡ: Dài 60-120 mm. Khu vực phân bố: Bảo Lộc (Lâm Đồng), Vườn quốc gia Cát Tiên. Ảnh: Xtraordinary Pets.
Bọ hung sừng chữ y (Trypoxylus dichotomus). Kích cỡ: Dài 40-80 mm. Khu vực phân bố: Tam Đảo (Vĩnh Phúc). Ảnh: David's Beetles.
Bọ hung năm sừng (Eupatorus gracilicornis). Kích cỡ: Dài 50-95 mm. Khu vực phân bố: Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang, Hòa Bình, Lâm Đồng. Ảnh: Loving Exotics.
Cua bay đen (Cheirotonus jansoni). Kích cỡ: Dài 50-60 mm. Khu vực phân bố: Hà Giang, Vĩnh Phúc. Ảnh: iNaturalist.
Cua bay hoa (Cheirotonus battareli). Kích cỡ: Dài 50-60 mm. Khu vực phân bố: Lào Cai, Cao bằng, Vĩnh Phúc. Ảnh: 충우곤충박물관.
Cua bay Kon Tum (Cheirotonus gestroi). Kích cỡ: Dài 50-60 mm. Khu vực phân bố: Các Vườn quốc gia Kon Ka Kinh, Chư Yang Sin, Chư Mom Ray, Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh. Ảnh: Gallegos Zoological Supply.
Kẹp kìm đen dài (Prosopocoilus confucius). Kích cỡ: Dài 40-106 mm. Khu vực phân bố: Hầu khắp miền Bắc Việt Nam ở độ cao từ 1.000 m trở lên và miền Trung (Ba Tơ, Quảng Ngãi). Ảnh: あかがね.
Kẹp kìm dẹp sừng cong (Rhaetulus crenatus). Kích cỡ: Dài 40-60 mm. Khu vực phân bố: Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk). Ảnh: Enbeetlejournal.
Kẹp kìm lưỡi hái (Dorcus antaeus). Kích cỡ: Dài 60-80 mm. Khu vực phân bố: Phong Thổ (Lai Châu), Tam Đảo (Vĩnh Phúc). Ảnh: Rydzi.cz.
Kẹp kìm nửa cánh vàng (Neolucanus parryi). Kích cỡ: Dài 32-44 mm. Khu vực phân bố: Độ cao trên 1.000 m ở các Vườn quốc gia Tam Đảo, Hoàng Liên, Bidoup – Núi Bà, Kon Ka Kinh và Chư Yang Sin. Ảnh: Wikipedia.
Kẹp kìm Forficula (Prosopocoilus forficula). Kích cỡ: Dài 30-60 mm. Khu vực phân bố: Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Vườn quốc gia Hoàng Liên (Lào Cai), Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk). Ảnh: 蟲林野售.
Cánh cam xanh bốn chấm (Jumnos ruckeri). Kích cỡ: Dài 25-35 mm. Khu vực phân bố: Vĩnh Phúc, Phú Thọ. Ảnh: Rydzi.cz.
Mời quý độc giả xem video: Khám phá thế giới của loài bọ ngựa | VTV2.