Việc xuất hành đầu năm tốt nhất dựa vào định hướng phát triển trong năm để chọn hướng và giờ phù hợp.
GS.TSKH Hoàng Tuấn (nguyên Giám đốc Trung Tâm UNESCO, chuyên gia nghiên cứu về lịch cổ và văn hóa phương Đông):
Năm nhân sinh cố gắng sẽ đạt được
Năm Giáp Ngọ về sinh khắc can chi thuộc năm thuận hóa: Thổ vận – Hỏa khí (khí sinh vận), tức là năm khí thịnh, vận suy. Vận thuộc về nhân sinh, khí thuộc thiên thời nên năm nay nhân sinh nhiều thứ thuận lợi, có thể triển khai nhiều việc lớn, nếu gặp khó khăn chỉ cần sự cố gắng con người có thể khắc phục được. Niên mệnh Cửu tinh năm Giáp Ngọ thuộc về Tứ lục, Mộc tinh nên mùa màng tốt, kinh doanh các nghề liên quan đến Tứ Mộc: Gỗ, lương thực, thực phẩm... phát triển tốt. Hướng sinh vượng làm ăn tốt nhất trong năm là hướng: Tây Nam, Trung cung, chính Bắc, Đông Nam, Tây Bắc. Hướng bất lợi nhất là hướng: Chính Nam, chính Đông, chính Tây, Đông Bắc.
Xuất hành 3 ngày Tết để lấy may cho cả năm thì có thể chọn ngày mồng 1 Tết hoặc ngày mồng 2. Cả hai ngày này theo 5 phương pháp tính thường được sử dụng có độ chính xác cao là cửu tinh, sinh khắc can chi, hoàng đạo, hắc đạo, 28 sao và 12 trực tính theo tỷ lệ tốt nhiều được công nhận thì đều là ngày tốt. Vì vậy, chỉ cần chọn hướng xuất hành. Ngày mồng 1 (31/1/2014), hướng tốt là: Tây Nam, Tây Bắc, chính Đông, chính Tây. Ngày mồng 2 (1/2/2014), hướng tốt là: Đông Nam, Tây Nam, chính Bắc, Đông Bắc, Tây Bắc.
Ông Nguyễn Văn Chung (tác giả Bộ Lịch Vạn Niên Việt Nam (1901 – 2103):
Chọn ngày theo định hướng phát triển
Ba ngày đầu năm mới âm lịch Giáp Ngọ 2014, vận dụng 9 tiêu chí chọn ngày tốt thì mồng 1 tết có 7 tiêu chí tốt chiếm đa số là Hỷ Thần, Tài Thần, Bát Môn, Sinh khắc ngũ hành, Cửu tinh, 12 Trực, Lục Diệu. 2 tiêu chí xấu là 28 sao và Hắc đạo Thiên Hình. Ngày Quý Mão mồng 2 tết có 6 tiêu chí tốt chiếm đa số là Hỷ Thần, Tài Thần, Bát Môn, Sinh khắc ngũ hành, Cửu tinh, 12 Trực, Lục Diệu. 3 tiêu chí xấu là 28 sao, Lục Diệu và Hắc Đạo Chu Tước. Ngày Giáp Thìn mồng 3 Tết có 4 tiêu chí tốt chiếm số ít là Hỷ Thần, Tài Thần, Lục Diệu, Hoàng đạo. 5 tiêu chí xấu là Bát môn, Sinh khắc ngũ hành, Cửu tinh, 28 sao và 12 Trực. Như vậy, chỉ nên xuất hành ngày mồng 1 Tết hoặc ngày mồng 2 Tết. Ngoài ra, dựa vào mong muốn trong năm có thể xuất hành theo:
Niềm vui: Xuất hành theo hướng có Hỷ Thần thì tìm được niềm vui: Năm Giáp Ngọ 2014: Hỷ Thần di chuyển theo ngày: Ngày Giáp, Kỷ: Hỷ Thần ở phương Cấn (Đông Bắc); Ngày Ất, Canh: phương Càn (Tây Bắc); Ngày Bính, Tân: phương Khôn (Tây Nam); Ngày Đinh, Nhâm: phương Ly (chính Nam); Ngày Mậu, Quý: Hỷ phương Tốn (Đông Nam). Như vậy, ngày Nhâm Dần mồng 1 Tết, Hỷ Thần ở phương chính Nam; ngày Quý Mão mồng 2 Tết, Hỷ Thần ở phương Đông Nam; ngày Giáp Thìn mồng 3 Tết, Hỷ Thần ở phương Đông Bắc.
Tiền của: Xuất hành theo hướng có
Tài Thần thì gặp nhiều thuận lợi về tiền của. Mỗi phương, Tài Thần ở một vài ngày. Có thể thấy sự lưu lại của tài thần như sau: Ngày Giáp, Ất, Tài Thần ở phương Đông Nam; Ngày Bính, Đinh: Chính Tây; Ngày Mậu, Kỷ: chính Bắc; Ngày Canh, Tân: Chính Đông; Ngày Nhâm, Quý: Chính Nam. Như vậy, mồng 1 và mồng 2 Tết, Tài Thần đều ở phương chính Nam; mồng 3 Tết, phương Đông Nam.
Cầu tài lộc, hôn nhân: Xuất hành tìm ngày tốt theo Bát môn có ý nghĩa trong từng công việc. Bát môn có Hưu (phương Bắc), Sinh (Đông Bắc), Thương (Đông), Đỗ (Đông Nam), Cảnh (Nam), Tử (Tây Nam), Kinh (Tây), Khai (Tây Bắc). Hướng có Hưu, Sinh, Khai, Cảnh thì tốt. Các hướng còn lại thì xấu. Hưu có ý nghĩa đối với cầu tài lộc, kết hôn...; Sinh là cầu tài lộc, kinh doanh, xây dựng, đi xa, chữa bệnh...; Khai: cầu tài lộc, cầu danh, xuất hành, giá thú...; Cảnh: đòi và thu nợ, thăm viếng người thân... Tùy theo nhu cầu từng người, xuất hành ba ngày Tết đầu năm Giáp Ngọ theo một trong các hướng Hưu, Sinh, Khai, Cảnh, khả năng sẽ có điều tốt đẹp như trên.
Công việc, gia đình: Xuất hành theo Nhị thập bát tú (28 sao): Ngày mồng 1 Tết: Sao Ngưu quản có hại cho giá thú, chăn nuôi, trồng trọt...; Ngày mồng 2 Tết: Sao Nữ quản có hại đối với hôn nhân, cải táng...; Ngày mồng 3 Tết: Sao Hư quản gây hại cho vợ chồng con cái...
Bỏ cũ, làm mới: Xuất hành theo 12 trực: tên Cát Kỳ là ngày Tốt, khí vượng bốn mùa, là ngày bỏ cái cũ lạc hậu, làm những công việc mới có lợi...; Ngày mồng 2 Tết có sao Mãn quản. Mãn còn gọi là Phúc Đức. Là ngày sinh khí, có hiện tượng giáng phúc, là ngày tốt. Mãn còn gọi là Phúc Đức. Là ngày sinh khí, có hiện tượng giáng phúc, là ngày tốt. Mãn còn có nghĩa là đầy đủ rồi không nên nhận thêm những việc mới như cưới hỏi,
động thổ, xây nhà, khai trương, mở cửa hàng. Chỉ nên dùng ngày này vào việc tế tự cầu phúc...; Ngày mồng 3 Tết có sao Bình quản là ngày không tốt. Bình là sự đã bình ổn, không nên khuấy động làm thêm các việc mới...
Giờ tốt xuất hành
Thiên văn đã xác nhận giờ cổ truyền của người xưa khác với giờ cổ truyền được quy đổi từ giờ đồng hồ của người ngày nay. Việc tính toán rất phức tạp. Có thể xuất hành một trong các giờ sau theo cách tính về giờ thực của đồng hồ trong 2 ngày tốt. Ngày mồng 1 chỉ xuất hành theo giờ Tý bắt đầu từ lúc 22 giờ 46 phút 58 giây (22h46’58”) - 00h 46’57. Giờ Sửu từ 00h46’58” - 02h46’57”. Giờ Dần từ 02h46’58” - 04h46’57”. Giờ Mão từ 04h46’58” - 06h 46’57”. Giờ Tý bắt từ lúc 08h4658” - 10h46’57”. Giờ Mùi từ 12h46’58” - 14h46’47”. Giờ Tuất từ 18h46’58” - 20h46’57”. Giờ Hợi từ 20h46’58” - 22h46’57”. Ngày mồng 2 Tết chỉ xuất hành theo giờ Tý; giờ Ngọ từ 10h46’58” - 12h46’57”; Giờ Dậu từ 16h46’58” - 18h46’57”.
GS.TSKH Hoàng Tuấn