Năm 2018 được xem là năm khá may mắn và thuận lợi trong chuyện làm ăn cũng như sinh con đẻ cái. Mẹ nào mà sinh con gái trong năm này thì nhất định phải đặt cho con một cái tên thật đẹp để cái hên được nhân đôi. Hơn nữa, cái tên sẽ đi theo và ứng với con suốt cuộc đời nên nó rất quan trọng. Việc đặt tên này không chỉ ý nghĩa mà còn phải hợp phong thủy với tuổi bố mẹ nếu không sẽ xung khắc về sau.
Để biết cái tên nào hợp và tốt nhất nên đặt cho bé gái sinh năm Mậu Tuất 2018, chúng ta sẽ tìm hiểu đôi chút về tử vi nữ mạng sinh năm 2018 nha các mẹ!
-Cung: Tốn
-Mệnh: Bình Địa Mộc (nghĩa là cây mọc trên đất vàng)
-Xương mang hình con chó
-Tướng tinh giống con vượn
-Được bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng
Mẹ phải đặt tên con gái cưng của mình hợp mệnh hợp tuổi. Có thể đặt tên con theo 4 ý tưởng sau:
1/ Tên về vật quý giá dùng làm trang sức như: Ánh Hà, Thái Hà, Đại Ngọc, Ngọc Hoàn, Linh Ngọc, Ngọc Liên, Trân Châu…
2/ Tên gắn liền đến màu sắc, sắc đẹp, trang nhã, quý phái như: Yến Hồng, Bích Hà, Thục Thanh, Hoàng Lam, Thùy Dương…
3/ Tên thể hiện phẩm hạnh đạo đức, dung mạo đẹp đẽ: Thục Phương, Thục Lan, Thục Trinh, Thục Đoan, Thục Quyên, Đoan Trang…
4/ Tên gợi mùi hương quyến rũ như: Quỳnh Hương, Thục Hương, Hương Ngọc, Thiên Hương…
Còn sau đây là top 99 cái tên hay và ý nghĩa bậc nhất mà mẹ nào cũng nên lựa ra một cái để đặt cho con gái tuổi Mậu Tuất mạng Mộc xinh xắn, đáng yêu của mình:
Zalo
Anh Thy, Bạch Yến, Băng Băng, Băng Tâm, Bảo Anh, Bảo Châu, Bảo Hân, Bảo Ngọc, Bảo Phương, Bảo Quyên, Bảo Thoa, Bảo Thúy, Bảo Trâm, Bảo Trân, Bảo Trúc, Bảo Uyên, Bích Hằng, Bích Ngân, Bích Ngọc, Bích Quyên, Bích San, Bích Thủy, Bích Trâm, Bội Linh,
Cẩm Tú, Cẩm Yến, Cát Linh, Cát Ly, Chi Lan, Chi Mai, Chiêu Dương, Dạ Nguyệt, Dạ Thảo, Dạ Yến, Ðan Khanh, Đan Linh, Đan Thư, Diễm Châu, Diễm Chi, Diễm Hằng, Diễm Khuê, Diễm Kiều, Diễm My, Diễm Phương, Diễm Quyên, Diễm Quỳnh, Diễm Thảo, Diễm Thư, Diễm Thúy, Diễm Trang, Diễm Trinh, Diễm Uyên, Diên Vỹ, Diệp Anh, Diệp Vy, Diệu Anh, Diệu Hằng, Diệu Linh, Diệu Loan, Diệu Ngọc, Ðông Nghi, Ðông Nhi, Ðông Trà, Duyên My, Duyên Mỹ,
Gia Hân, Giáng Ngọc, Giáng Uyên, Giao Kiều, Hà Mi, Hạ Phương, Hạ Uyên, Hạ Vy, Hải Ân, Hải Châu, Hải My, Hải Ngân, Hải Nhi, Hải San, Hải Uyên, Hải Vy, Hải Yến, Hằng Anh, Hạnh Linh, Hạnh My, Hạnh San, Hạnh Vi, Hồ Diệp, Hoa Thiên, Hoàn Châu, Hoàng Miên, Hoàng Oanh, Hoàng Sa, Hoàng Thư, Hoàng Yến, Hồng Anh, Hồng Bạch Thảo, Hồng Diễm, Hồng Ngân.
Nếu bố mẹ muốn tên con vừa tốt vừa hợp với phong thủy của mình một cách xuất sắc để sau này hòa hợp vẹn toàn trăm đường thì nhớ tham khảo thêm 32 cái tên kèm ý nghĩa sâu sắc sau đây:
– An (tức bình an, yên ổn): Hoài An, Thúy An, Thụy An, Khánh An, Mỹ An, Thiên An, Bình An, Hà An, Thùy An, Kim An.
– Anh (tức thông minh, sáng sủa): Bảo Anh, Diệu Anh, Hà Anh, Nhã Anh, Phương Anh, Trang Anh, Tú Anh, Quỳnh Anh, Lan Anh, Ngọc Anh, Mai Anh, Vân Anh, Quế Anh.
– Bích (tức màu xanh quý tuyệt đẹp): Ngọc Bích, Hoài Bích, Dạ Bích, Phương Bích, Huyền Bích, Gia Bích.
– Châu (tức quý như châu ngọc): Bảo Châu, Hồng Châu, Diễm Châu, Minh Châu, Trân Châu, Mộc Châu, Mỹ Châu, Ngọc Châu, Quỳnh Châu.
– Chi (tức dịu dàng đầy sức sống như nhành cây): Bích Chi, Bảo Chi, Diễm Chi, Ngọc Chi, Phương Chi, Quế Chi, Trúc Chi, Xuyến Chi, Yên Chi, Thảo Chi.
– Diệp (tức nữ tính, đằm thắm, đầy sức sống): Quỳnh Diệp, Khánh Diệp, Mộc Diệp, Ngọc Diệp, Bích Diệp, Mỹ Diệp, Kiều Diệp.
– Điệp (tức cánh bướm xinh đẹp): Quỳnh Điệp, Hồng Điệp, Ngọc Điệp, Phương Điệp, Khánh Điệp, Thanh Điệp, Huyền Điệp.
– Dung (tức diện mạo xinh đẹp): Kiều Dung, Phương Dung, Thùy Dung, Mỹ Dung, Bảo Dung, Hoàng Dung.
– Hà (tức dòng sông): Ngân Hà, Thanh Hà, Lam Hà, Như Hà, Ngọc Hà, Vân Hà, Bảo Hà, Thúy Hà.
– Giang (tức dòng sông): Thùy Giang, Phương Giang, Hà Giang, Bích Giang, Lam Giang, Hương Giang.
– Hân (tức đức hạnh, dịu hiền): Ngọc Hân, Di Hân, Gia Hân, Bảo Hân, Tuyết Hân, Mỹ Hân, Cẩm Hân, Khả Hân.
– Hạ (tức mùa hè, mùa hạ): Diệp Hạ, Điệp Hạ, Vĩ Hạ, Cát Hạ, Nhật Hạ, Ngọc Hạ.
– Hạnh (tức đức hạnh, vị tha): Hồng Hạnh, Ngọc Hạnh, Diễm Hạnh, Bích Hạnh, Thúy Hạnh, Mỹ Hạnh.
– Hoa (tức đẹp như hoa): Ngọc Hoa, Phương Hoa, Quỳnh Hoa, Mỹ Hoa.
– Khuê (tức ngôi sao khuê, tiểu thư đài các): Vân Khuê, Thục Khuê, Song Khuê, Anh Khuê, Yên Khuê, Phương Khuê, Thiên Khuê, Ngọc Khuê.
– Linh (tức tiếng chuông, cái chuông nhỏ): Phương Linh, Hạ Linh, Khánh Linh, Khả Linh, Đan Linh, Nhật Linh, Ái Linh, Mỹ Linh, Diệu Linh, Gia Linh.
– Lan (tức tên một loài hoa): Ý Lan, Tuyết Lan, Trúc Lan, Nhật Lan, Phương Lan, Quỳnh Lan, Bích Lan.
– Loan (tức một loài chim quý): Thúy Loan, Ngọc Loan, Hồng Loan, Mỹ Loan, Cẩm Loan, Tố Loan, Phương Loan, Quỳnh Loan, Tuyết Loan.
– Mi hoặc My (tức tên loài chim với tiếng hót hay): Họa Mi, Giáng Mi, Khánh Mi, Yến Mi, Tú Mi, Bảo Mi, Vân Mi, Ái My, Trà My, Hà My, Uyển My, Hạ My, Khánh My, Yên My, Diễm My, Thảo My.
– Mai (tức loài hoa quý nở vào mùa xuân): Ban Mai, Chi Mai, Ngọc Mai, Nhật Mai, Thanh Mai, Quỳnh Mai, Yên Mai, Trúc Mai, Khánh Mai, Phương Mai, Tuyết Mai.
– Nga (tức tốt đẹp, xinh đẹp): Bích Nga, Diệu Nga, Hạnh Nga, Hồng Nga, Kiều Nga, Mỹ Nga, Nguyệt Nga, Quỳnh Nga, Thanh Nga, Thiên Nga, Tố Nga, Tuyết Nga.
– Ngọc (tức bảo vật quý hiếm): Bảo Ngọc, Diệu Ngọc, Giáng Ngọc, Khánh Ngọc, Lam Ngọc, Lan Ngọc, Mỹ Ngọc, Thanh Ngọc, Vân Ngọc.
– Ngân (tức thanh âm vui vẻ vang vọng, dòng sông nhỏ): Bích Ngân, Hồng Ngân, Khánh Ngân, Quỳnh Ngân, Thúy Ngân, Khả Ngân, Thanh Ngân, Kiều Ngân, Tường Ngân, Hoàng Ngân.
– Nhi (tức con gái bé bỏng đáng yêu): Ái Nhi, Ðông Nhi, Gia Nhi, Hải Nhi, Hương Nhi, Huyền Nhi, Lâm Nhi, Linh Nhi, Mai Nhi, Mỹ Nhi, Ngọc Nhi, Phương Nhi, Quỳnh Nhi, Tâm Nhi, Thảo Nhi, Thục Nhi, Thùy Nhi, Tịnh Nhi, Tố Nhi.
– Như (tức mọi việc đều như ý): Bích Như, Quỳnh Như, Thùy Như, Uyển Như, Tố Như, Ái Như, Bình Như, Ý Như, Hạnh Như, Huỳnh Như.
– Nhung (tức mượt mà, êm ái như nhung): Phương Nhung, Quỳnh Nhung, Tuyết Nhung, Kiều Nhung, Bích Nhung, Ngọc Nhung, Thụy Nhung.
– Oanh (tức một loài chim quý): Hoàng Oanh, Hồng Oanh, Ngọc Oanh, Song Oanh, Trâm Oanh, Tuyết Oanh, Yến Oanh, Kiều Oanh, Mỹ Oanh.
– Tâm (tức có tấm lòng nhân ái): Băng Tâm, Mỹ Tâm, Ngọc Tâm, Như Tâm, Phương Tâm, Kiều Tâm, Khánh Tâm, Ánh Tâm.
– Trang (tức người con gái đoan trang, tiết hạnh): Ðài Trang, Diễm Trang, Hương Trang, Khánh Trang, Kiều Trang, Linh Trang, Nhã Trang, Quỳnh Trang, Thảo Trang, Bảo Trang.
– Uyên (tức thông minh, giỏi giang, trí tuệ): Diễm Uyên, Giáng Uyên, Hạ Uyên, Mỹ Uyên, Ngọc Uyên, Nhã Uyên, Thục Uyên, Tố Uyên, Tú Uyên, Cẩm Uyên.
– Vy hoặc Vi (tức tên loài hoa hồng leo đẹp và đầy sức sống): Ðông Vy, Hạ Vy, Hải Vy, Khánh Vy, Lan Vy, Mộng Vy, Ngọc Vy, Thúy Vy, Trúc Vy, Tường Vy.
– Yến (tức một loài chim quý hiếm): Dạ Yến, Hải Yến, Hoàng Yến, Mỹ Yến, Ngọc Yến, Nhã Yến, Phi Yến.
Lưu ý, khi chọn tên để đặt cho con gái, mẹ cũng đừng bao giờ để phạm phải 6 điều quan trọng sau đây:
1/ Tránh đặt tên con trùng với tên ông bà tổ tiên, người thân trong nhà. Đây được gọi là tình trạng phạm húy (tên người vai vế nhỏ trùng với tên người vai vế lớn).
2/ Bố mẹ cần thử tất cả các trường hợp nói lái của tên được chọn để đảm bảo không ai có thể nói lái hoặc xuyên tạc ý nghĩa cái tên của con.
3/ Tránh đặt tên con khó phân biệt nam nữ. Ví dụ: con gái tên Minh Thắng, Thái Tài…
4/ Không nên lựa tên có ý nghĩa cầu lợi quá tuyệt đối, quá cực đoan, quá nông cạn chẳng hạn như Phát Tài, Trường Sinh, Vô Địch, Trạng Nguyên, Bạch Tuyết... sẽ tạo thành gánh nặng cả đời con và khiến người khác có cảm giác đó là sự nghèo nàn về học vấn.
5/ Không đặt tên có ý nghĩa cảm xúc hoặc tên có nghĩa khác ở tiếng nước ngoài.
6/ Hạn chế đặt những cái tên trúc trắc khó gọi và gây cảm giác khó chịu cho người nghe.