|
Thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ở TP.HCM. Ảnh: Duy Hiệu.
|
Theo đó, Học viện Kỹ thuật Mật mã thông báo tuyển sinh đào tạo đại học chính quy, hệ đào tạo đóng học phí bằng phương thức xét tuyển là sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ GD&ĐT tổ chức.
Học viện quy định điểm xét tuyển của phương thức này là tổng điểm của một trong ba tổ hợp môn xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) và D90 (Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh).
Bên cạnh đó, Học viện Kỹ thuật Mật mã cũng xét tuyển thẳng thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (điều kiện môn được giải là Toán hoặc Tin học hoặc giải thưởng sáng tạo về khoa học công nghệ cấp quốc gia), đã tốt nghiệp THPT.
Ngoài điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành, học viện còn cộng thêm điểm ưu tiên đối với thí sinh (sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển) có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn giá trị sử dụng tính đến ngày xét tuyển), theo 3 mức ưu tiên khác nhau là 1 điểm; 1,5 điểm và 2 điểm.
Năm 2023, ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương sẽ tuyển sinh 1.800 chỉ tiêu cho 20 ngành học đại học, đại học liên thông, thạc sĩ và tiến sĩ bằng 3 phương thức là tuyển thẳng; xét tuyển điểm môn văn hóa đối với các ngành Quản lý văn hóa, Du lịch, Công tác xã hội, Công nghệ may (xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT; xét tuyển kết quả học bạ THPT) và xét tuyển kết hợp với thi tuyển (xét tuyển môn Ngữ văn/Lịch sử; thi tuyển các môn năng khiếu).
Ở ĐH Nông Lâm (ĐH Thái Nguyên), các phương thức tuyển sinh được nhà trường sử dụng trong năm 2023 là xét điểm thi tốt nghiệp THPT; xét tuyển kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ); xét tuyển dựa vào bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội; xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.
ĐH Kinh tế Quốc dân cũng vừa thông báo điều chỉnh phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2023. Cụ thể, nhà trường cho biết sẽ gộp phương thức xét tuyển theo điểm thi đánh giá tư duy năm 2023 của ĐH Bách khoa Hà Nội vào nhóm 2 và 3 của phương thức xét tuyển kết hợp, giữ nguyên chỉ tiêu và chỉ xét tuyển 7 mã ngành/chương trình theo phương thức này.
7 mã ngành/chương trình bao gồm: Thống kê kinh tế; Toán kinh tế; Hệ thống thông tin quản lý; Công nghệ thông tin; Khoa học máy tính; EP02/Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro (học bằng tiếng Anh); EP03/Khoa học dữ liệu trong Kinh tế và Kinh doanh (học bằng tiếng Anh).
Như vậy, năm 2023, các phương án xét tuyển của ĐH Kinh tế Quốc dân là:
Danh sách các trường đại học đã công bố thông tin tuyển sinh dự kiến năm 2023 trên cả nước như sau:
STT |
Trường đại học đã công bố thông tin tuyển sinh năm 2023 |
1 |
ĐH Kinh tế Quốc dân |
2 |
ĐH Bách khoa Hà Nội |
3 |
ĐH Xây dựng Hà Nội |
4 |
ĐH Sư phạm Hà Nội |
5 |
ĐH Mở Hà Nội |
6 |
ĐH Công nghiệp Hà Nội |
7 |
ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
8 |
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội) |
9 |
ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
10 |
ĐH Công nghiệp Dệt May Hà Nội |
11 |
ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị |
12 |
ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp |
13 |
ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương |
14 |
ĐH Thủy lợi |
15 |
ĐH Điện lực |
16 |
ĐH Ngoại thương |
17 |
ĐH Lâm nghiệp |
18 |
ĐH Y tế Công cộng |
19 |
ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam |
20 |
ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải |
21 |
ĐH Công nghệ Đông Á |
22 |
ĐH Thành Đô |
23 |
ĐH Nguyễn Trãi |
24 |
ĐH Hòa Bình |
25 |
ĐH Phan Châu Trinh |
26 |
ĐH Chu Văn An |
27 |
ĐH Hà Tĩnh |
28 |
ĐH Kinh Bắc |
29 |
ĐH Lạc Hồng |
30 |
ĐH Hoa Lư |
31 |
ĐH Trưng Vương |
32 |
ĐH Quảng Bình |
33 |
ĐH Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên |
34 |
ĐH Kỹ thuật Công nghiệp (ĐH Thái Nguyên) |
35 |
ĐH Nông Lâm (ĐH Thái Nguyên) |
36 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
37 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
38 |
ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
39 |
ĐH Nông - Lâm Bắc Giang |
40 |
ĐH Kinh tế Nghệ An |
41 |
ĐH Y - Dược (ĐH Huế) |
42 |
ĐH Luật (ĐH Huế) |
43 |
ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) |
44 |
ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) |
45 |
ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) |
46 |
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) |
47 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật (ĐH Đà Nẵng) |
48 |
ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (ĐH Đà Nẵng) |
49 |
ĐH Đà Nẵng (phân hiệu tại Kon Tum) |
50 |
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh (ĐH Đà Nẵng) |
51 |
Khoa Y - Dược (ĐH Đà Nẵng) |
52 |
ĐH Kiến Trúc Đà Nẵng |
53 |
ĐH Xây dựng miền Trung |
54 |
ĐH Quy Nhơn |
55 |
ĐH Nha Trang |
56 |
ĐH Yersin Đà Lạt |
57 |
ĐH Duy Tân |
58 |
ĐH Lâm nghiệp (phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai) |
59 |
ĐH Nông Lâm TP.HCM |
60 |
ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM |
61 |
ĐH Công nghệ Thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM) |
62 |
ĐH Luật TP.HCM |
63 |
ĐH Kinh tế TP.HCM |
64 |
ĐH Kiến trúc TP.HCM |
65 |
ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM |
66 |
ĐH Công nghiệp TP.HCM |
67 |
ĐH Mở TP.HCM |
68 |
ĐH Ngân hàng TP.HCM |
69 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
70 |
ĐH Quản lý và Công nghệ TP.HCM |
71 |
ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
72 |
ĐH Tài chính - Marketing |
73 |
ĐH Công nghệ TP.HCM (HUTECH) |
74 |
ĐH Công nghệ Miền Đông |
75 |
ĐH Hoa Sen |
76 |
ĐH Nguyễn Tất Thành |
77 |
ĐH Tôn Đức Thắng |
78 |
ĐH Quốc Tế Hồng Bàng |
79 |
ĐH Quốc tế Miền Đông |
80 |
ĐH Quốc tế Sài Gòn |
81 |
ĐH Gia Định |
82 |
ĐH CMC |
83 |
ĐH Hùng Vương |
84 |
ĐH Đông Á |
85 |
ĐH Công nghệ Đồng Nai |
86 |
ĐH Phenikaa |
87 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
88 |
ĐH Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ |
89 |
ĐH Nam Cần Thơ |
90 |
ĐH Bình Dương |
91 |
ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu |
92 |
ĐH Phú Yên |
93 |
ĐH Phan Thiết |
94 |
ĐH Đồng Tháp |
95 |
ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương |
96 |
ĐH Thái Bình Dương |
97 |
ĐH Việt Đức |
98 |
ĐH Kiên Giang |
99 |
ĐH Bạc Liêu |
100 |
ĐH Tiền Giang |
101 |
ĐH Cửu Long |
102 |
ĐH Dầu khí Việt Nam |
103 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
104 |
Học viện Kỹ thuật mật mã |
105 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
106 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |