Vịt đầu vàng (Mareca penelope). Kích thước: Dài 45-51 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc, Trung Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Vịt trời (Anas poecilorhyncha). Kích thước: Dài 55-63 cm. Khu vực phân bố: Đông Bắc (VQG Xuân Thủy, khu BTTN Thái Thụy, Tiền Hải, Nghĩa Hưng), Trung Bộ và Nam Bộ. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Vịt cổ xanh (Anas platyrhynchos). Kích thước: Dài 55-65 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Vịt mốc (Anas acuta). Kích thước: Dài 51-56 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc, Bắc, Bắc Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Mồng két (Anas crecca). Kích thước: Dài 34-38 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận trong cả nước (trừ Nam Trung Bộ) vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Vịt Baikal (Anas formosa). Kích thước: Dài 39-43 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); (Sách Đỏ Việt Nam); IB-NĐ06/2019. Vịt đầu đỏ (Aythya ferina). Kích thước: Dài 42-49 cm. Khu vực phân bố: Loài di cư trú đông hiếm, chỉ mới bắt được ở gần Hải Phòng. Tình trạng bảo tồn: Sắp nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Vịt đầu đen (Aythya baeri). Kích thước: Dài 41-56 cm. Khu vực phân bố: Đồng bằng Bắc Bộ, Hải Dương, Hà Tây (hồ Suối Hai).. Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN); Thiếu dẫn liệu (Sách Đỏ Việt Nam). Vịt mắt trắng (Aythya nycora). Kích thước: Dài 38-42 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ (Hải Dương, Phú Thọ) vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa (Sách Đỏ IUCN). Vịt mào (Aythya fuligula). Kích thước: Dài 40-47 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc và Trung Trung Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Vịt biển (Aythya marila). Kích thước: Dài 40-61 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở một số vùng ven biển Việt Nam vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Vịt mỏ đỏ (Mergus serrator). Kích thước: Dài 51-64 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Vịt mỏ nhọn (Mergus squamatus). Kích thước: Dài 52-62 cm. Khu vực phân bố: Trước đây từng ghi nhận ở Tây Bắc và Đông Bắc (Lào Cai, Bắc Kạn, Thái Nguyên), ngày nay không có thông tin. Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN); Thiếu dẫn liệu (Sách Đỏ Việt Nam).Mời quý độc giả xem video: Khi động vật hoang dã kêu cứu | VTV24.
Vịt đầu vàng (Mareca penelope). Kích thước: Dài 45-51 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc, Trung Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Vịt trời (Anas poecilorhyncha). Kích thước: Dài 55-63 cm. Khu vực phân bố: Đông Bắc (VQG Xuân Thủy, khu BTTN Thái Thụy, Tiền Hải, Nghĩa Hưng), Trung Bộ và Nam Bộ. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Vịt cổ xanh (Anas platyrhynchos). Kích thước: Dài 55-65 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Vịt mốc (Anas acuta). Kích thước: Dài 51-56 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc, Bắc, Bắc Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Mồng két (Anas crecca). Kích thước: Dài 34-38 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận trong cả nước (trừ Nam Trung Bộ) vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Vịt Baikal (Anas formosa). Kích thước: Dài 39-43 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); (Sách Đỏ Việt Nam); IB-NĐ06/2019.
Vịt đầu đỏ (Aythya ferina). Kích thước: Dài 42-49 cm. Khu vực phân bố: Loài di cư trú đông hiếm, chỉ mới bắt được ở gần Hải Phòng. Tình trạng bảo tồn: Sắp nguy cấp (Sách Đỏ IUCN).
Vịt đầu đen (Aythya baeri). Kích thước: Dài 41-56 cm. Khu vực phân bố: Đồng bằng Bắc Bộ, Hải Dương, Hà Tây (hồ Suối Hai).. Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN); Thiếu dẫn liệu (Sách Đỏ Việt Nam).
Vịt mắt trắng (Aythya nycora). Kích thước: Dài 38-42 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ (Hải Dương, Phú Thọ) vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa (Sách Đỏ IUCN).
Vịt mào (Aythya fuligula). Kích thước: Dài 40-47 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc và Trung Trung Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Vịt biển (Aythya marila). Kích thước: Dài 40-61 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở một số vùng ven biển Việt Nam vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Vịt mỏ đỏ (Mergus serrator). Kích thước: Dài 51-64 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Vịt mỏ nhọn (Mergus squamatus). Kích thước: Dài 52-62 cm. Khu vực phân bố: Trước đây từng ghi nhận ở Tây Bắc và Đông Bắc (Lào Cai, Bắc Kạn, Thái Nguyên), ngày nay không có thông tin. Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN); Thiếu dẫn liệu (Sách Đỏ Việt Nam).
Mời quý độc giả xem video: Khi động vật hoang dã kêu cứu | VTV24.