Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 7 âm lịch nên cúng giải vào ngày 08 âm lịch, là sao La Hầu giáng trần.
|
Bảng tính sao hạn năm Ất Mùi 2015. |
Ý nghĩa sao La Hầu:
Khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.
Sao La Hầu là khẩu thiệt tinh: sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 7 âm lịch nên cúng giải vào ngày 08 âm lịch, là sao La Hầu giáng trần.
Cả nam và nữ gặp sao La Hầu thì khẩu thiệt, Đa sầu, tiền bạc hao tán.
La hầu hạn ấy nặng thay
Tháng gjêng tháng bảy kị ngay chẳng hiền
Môn trung đổ bạc hao tiền
Tửu sắc tài khí đảo điên như là
Đàn ông nặng hơn đàn bà
Nữ nhân khẩu thiệt sinh mà giận nhau
Hao tài tốn của ốm đau
Sinh ra ẩu đả lao đao chẳng hiền
Đàn ông vận mạng bất yên
Tai nạn phản phúc của tiền tốn hao
Ăn ở ngay thẳng chẳng sao
Rủi gặp nguy hiểm ốm đau nhẹ nhàng
Những năm tuổi bị sao La Hầu chiếu mạng
Nam giới tuổi: 10-19-28-37-46-55-64-73-82
Nữ giới tuổi: 06-15-24-33-42-51-60-69-78-87
Cách giải hạn với sao La Hầu
Cách hóa giải: Dâng sao vào ngày mùng 8 hàng tháng, thắp 9 ngọn nến xếp theo hình bên dưới, bài vị màu vàng có ghi dòng chữ “thiên cung thần thủ la hầu tinh quân”, lạy về hướng bắc, vào lúc 21h đến 23h.
Lễ vật gồm: Hương hoa, ngũ quả, chè, oản, chè, thuốc, bánh kẹo, nước, muối gạo 9 ngọn nến. Tất cả đều màu vàng, nếu thứ gì khác màu dùng giấy vàng gói vào hoặc lót giấy vàng xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.
Sau khi lễ Thần linh và gia tiên trong nhà xong thì ra lễ ngoài trời, nhớ phải cung thỉnh các vị sau về chứng giám:
1. Cung thỉnh trung thiên tinh chúa Bắc Cực Tử Vi Đại Đế Ngọc bệ hạ vị tiền
2. Cung thỉnh: Tả Nam Tào lục ty diên thọ tinh quân vị tiền
3. Cung thỉnh: Hữu Bắc Đẩu cửu hoàng giải hạn ách tinh quân vị tiền.
4. Thiên đình Hoàng phan cung Đại Thánh thần thủ La Hầu tinh quân vị tiền.
Giáng phó toạ tiền chấp kỳ lễ bạc, nhất tuần sơ hiến, nhị tuần á hiến, tam tuần chung hiến, hiến mãn tam tuần. Chấp lễ chấp bái, chấp kêu chấp cầu, lưu ân lưu phúc, âm phù dương trợ, hộ trì chủ nhân...
Thắp nến theo hình dưới đây:
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Mẹo hóa giải sao xấu với các vật phẩm phong thủy
Nguyên tắc là sao xấu thuộc ngũ hành nào tiết giảm đi, còn sao tốt thì chọn ngũ hành tương ứng, hoặc sinh ra ngũ hành đó. Cụ thể:
- Sao La hầu, Thái bạch (ngũ hành là Kim): Dùng Thủy tiết, đeo trang sức đá quý màu đen như: đá núi lửa, thạch anh đen, thạch anh tóc đen…
- Sao Vân hớn (ngũ hành là Hỏa): Dùng Thổ tiết, đeo trang sức đá quý màu vàng như thạch anh tóc vàng, lưu ly, hổ phách, thạch anh vàng…
- Sao Kế đô, Thổ tú (ngũ hành là Thổ): Dùng Kim tiết, như đeo trang sức đá quý màu trắng: mã não trắng, thạch anh trắng, kim cương, xà cừ…
- Sao Thủy diệu tốt, nhưng bất lợi cho nữ (ngũ hành là Thủy): Dùng Mộc tiết, như đeo trang sức màu xanh: phỉ thúy, ngọc lục bảo, thạch anh linh, khổng tước…