Loại quả có tác dụng ức chế tế bào ung thư

Người Nhật thích ăn loại quả này bởi chúng thơm ngọt, mọng nước lại dồi dào vitamin và khoáng chất, rất tốt cho sức khỏe.

Lê là một trong những loại trái cây được người Nhật rất yêu thích. Các gia đình người Nhật thường dùng lê làm món tráng miệng, ép thành nước để uống hoặc dùng lê trong các món salad... Người Nhật thích lê bởi chúng có vị ngọt rất tự nhiên, mọng nước lại dồi dào vitamin và khoáng chất, cực kỳ tốt cho sức khỏe.

Quả lê rất giàu chất dinh dưỡng. Cứ 100g lê có 86,5g nước, 0,1g chất béo, 0,2g protein, 11g carbohydrat, 1,6g xơ, 14mg canxi, 13mg phospho, 0,5mg sắt, 0,2mg vitamin PP, các vitamin nhóm P, C, betacaroten, 1mg axít folic.

Đặc biệt, bác sĩ nội tiết Li Aiguo (chuyên gia Khoa Nội tiết của Bệnh viện Hữu nghị Trung - Nhật), cho biết người tiểu đường cũng có thể ăn lê bởi loại quả này có chỉ số đường huyết thấp, chất xơ dồi dào trong nó có thể làm chậm quá trình hấp thụ glucose vào máu. Tiêu thụ lê hàng ngày giúp cải thiện độ nhạy insulin thường xuyên và góp phần giảm nguy cơ biến chứng do bệnh tiểu đường.

Ngoài ra, lê còn là loại quả có tác dụng phòng chống ung thư. Lý do là bởi trái lê chứa nhiều chất chống ung thư chẳng hạn như anthocyanin và cinnamic. Một số nghiên cứu cho thấy trái lê có thể chống ung thư phổi, ung thư dạ dày và ung thư bàng quang. Các nghiên cứu khác cho thấy trái lê cũng ngăn ngừa tình trạng ung thư vú và ung thư buồng trứng ở phụ nữ.

Loại quả có tác dụng ức chế tế bào ung thư ảnh 1

Những lợi ích sức khỏe tuyệt vời khác của quả lê có thể kể đến là:

Cải thiện tiêu hóa

Lê rất hữu ích trong việc cải thiện sức khỏe tiêu hóa. Hầu hết chất xơ trong quả lê là một loại polysacarit không hòa tan, có nghĩa là nó hoạt động như một chất hỗ trợ trong ruột. Chất xơ này thu thập thức ăn và giúp thức ăn đi qua ruột dễ dàng hơn. Nó cũng làm giảm nguy cơ táo bón, tiêu chảy và phân lỏng.

Giảm cân

Bên cạnh việc có nhiều chất xơ, quả lê lại có hàm lượng calo thấp, rất thích hợp cho những người đang giảm cân. Một quả lê chỉ cung cấp khoảng 100 calo, bởi vậy nó rất thích hợp để bổ sung vào chế độ ăn hàng ngày có thể giúp bạn no lâu.

Đặc tính chống viêm

Lê là một nguồn giàu chất chống oxy hóa flavonoid, giúp chống lại chứng viêm và có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim và tiểu đường. Ngoài ra, Vitamin C và K chứa trong lê cũng có đặc tính giúp chống viêm.

Tăng cường sức khỏe tim mạch

Sự hiện diện của chất xơ trong quả lê giúp nó có khả năng ngăn ngừa các bệnh tim mạch.

Chất xơ làm sạch axit mật, từ đó làm giảm mức cholesterol, giữ cả hai ở mức vừa phải. Một yếu tố đặc biệt khác trong quả lê là kali. Kali còn được gọi là thuốc giãn mạch. Nó làm giảm huyết áp, giảm căng thẳng cho toàn bộ hệ thống tim mạch và gây khó khăn cho việc hình thành cục máu đông. Kali còn giúp tăng cường lưu lượng máu đến tất cả các bộ phận của cơ thể và thúc đẩy các cơ quan hoạt động hiệu quả.

Giảm nguy cơ mắc tiểu đường

Quả lê, đặc biệt là lê có vỏ màu đỏ, có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

Một nghiên cứu lớn trên hơn 200.000 người cho thấy ăn 5 phần trái cây giàu anthocyanin hàng tuần trở lên như lê đỏ có liên quan đến việc giảm 23% nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2.

Hơn nữa, chất xơ trong lê làm chậm quá trình tiêu hóa, giúp cơ thể bạn có nhiều thời gian hơn để phân hủy và hấp thụ carbs. Điều này cũng có thể giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, có khả năng giúp ngăn ngừa và kiểm soát bệnh tiểu đường.

Ngăn ngừa loãng xương

Trong quả lê có chứa nhiều boron, khoáng chất vi lượng giúp cơ thể hấp thụ canxi, nên nó rất tốt cho xương. Nếu thiếu boron, cơ thể bạn sẽ khó hấp thụ các khoáng chất như photphat, magie... do đó xương của bạn sẽ dễ bị loãng và gãy, các khớp dễ bị vôi hóa.

Tốt cho hệ miễn dịch

Sử dụng lê thường xuyên sẽ giúp bạn tăng cường hệ miễn dịch. Trong lê có chứa immunity, chất này khi vào cơ thể sẽ giúp hệ miễn dịch của bạn làm việc hiệu quả.

Loại quả ức chế tế bào ung thư người Nhật cực thích

Người Nhật thích loại quả này bởi chúng có vị ngọt rất tự nhiên, mọng nước lại dồi dào vitamin và khoáng chất.

Lê là một loại trái cây được người Nhật rất yêu thích. Vào mùa lê, các gia đình người Nhật thường dùng làm món tráng miệng, ép thành nước ép để uống, hoặc dùng lê trong các món salad... Người Nhật thích lê bởi chúng có vị ngọt rất tự nhiên, mọng nước lại dồi dào vitamin và khoáng chất. Lê vừa thơm ngon, tươi mát, ăn không ngán mà còn cực kỳ tốt cho sức khỏe.

Một số lợi ích sức khỏe cơ bản của quả lê bao gồm - cải thiện hệ thống miễn dịch, thúc đẩy giảm cân, điều chỉnh lượng đường trong máu, giúp tim khỏe mạnh, chữa lành vết thương và giải độc, ức chế sự hình thành của tế bào ung thư. 

Lõi dứa nhiều chất dinh dưỡng nhưng có nên ăn không?

Lõi dứa chứa ít calo, giàu vitamin C cần thiết cho cơ thể so với phần còn lại của quả dứa.

Dứa là loại trái cây nhiệt đới được biết đến với vị ngọt và độ mọng nước. Một số người thậm chí còn nói rằng độ ngọt của dứa không thua kém kẹo.

Đây là loại trái cây có hàm lượng calo thấp, cung cấp nhiều vitamin, chất dinh dưỡng và khoáng chất. Theo Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), 165g dứa chứa 82,5 calo, 16,3g đường, 21,6g carbs và 2,3g chất xơ.

Chuyên gia dinh dưỡng Julia Zumpano thông tin, dứa chứa một số khoáng chất mà cơ thể bạn cần bao gồm đồng, kali và magiê. Ngoài ra, theo Healthline, bạn còn tìm thấy trong các miếng dứa những chất như mangan, vitamin B1, B9, C, sắt.

Dứa còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe do đặc tính chống viêm và chống oxy hóa. Nhiều chuyên gia sức khỏe giải thích, dứa hỗ trợ tiêu hóa, tăng cường nỗ lực giảm cân, chống viêm và tăng tốc độ phục hồi sau khi tập luyện.

Loi dua nhieu chat dinh duong nhung co nen an khong?

Ảnh minh họa: Finecooking

Tác dụng của lõi dứa

Tuy nhiên, nhiều kỹ thuật cắt dứa liên quan đến việc loại bỏ lõi. Phần này thường cứng, xơ và không ngon so với phần còn lại của quả dứa.

Dựa trên thông tin dinh dưỡng do USDA cung cấp, một khẩu phần 140g lõi dứa chứa gần 45 calo, 13g đường, 18g carbs và gần 2g chất xơ. Điều này có nghĩa lõi thậm chí còn ít calo, carbs và đường hơn so với phần còn lại của quả dứa.

Nhưng điều thực sự làm nên sự khác biệt của lõi dứa là giàu vitamin C. Lõi dứa chứa 90% lượng C được khuyến nghị hàng ngày. Vì vậy, nếu bạn đang tìm kiếm một món ăn nhẹ chứa nhiều vitamin C, lõi dứa có thể là một lựa chọn.

Ăn nhiều dứa gây rát miệng

Nếu bị ngứa lưỡi, rát miệng sau khi ăn dứa, bạn không phải là người duy nhất. Thủ phạm có thể là một phức hợp enzyme tên là bromelain. Đây là loại enzym phân hủy protein thành các axit amin có trong dứa.

Alessandro Colletti, nhà dược học nghiên cứu về bromelain tại Đại học Turin, Italy, cho biết: “Hiện tại, không có nhiều bằng chứng enzyme tạo ra cảm giác và vị như thế nào trong miệng của bạn. Nhưng có thể sau khi bạn ăn vài miếng dứa, bromelain phá vỡ một số protein tạo nên lớp niêm mạc bảo vệ trong miệng của bạn”. Khi đó, axit có trong dứa sẽ gây cảm giác hơi ngứa ngáy ở lưỡi.

Ngoài ra, theo Medical News Today, lượng bromelain rất cao dễ gây phát ban da, nôn mửa, tiêu chảy. Bromelain cũng có thể tương tác với một số loại thuốc. Những người đang dùng thuốc kháng sinh, thuốc chống đông máu, làm loãng máu, chống co giật, thuốc an thần, trị mất ngủ và chống trầm cảm cần lưu ý không ăn quá nhiều dứa.

5 loại thịt lợn cứ tưởng ngon lành nhưng “cực bẩn”

Thịt lợn (thịt heo) vốn là một trong những thực phẩm phổ biến vì sự thơm ngon, dễ chế biến lại giàu dinh dưỡng. Nhưng bạn có biết rằng, có 4 loại thịt lợn tốt nhất không bao giờ nên ăn.

Miếng thịt bị sũng nước

Sự thật là những miếng thịt lợn trông có vẻ mọng nước, ẩm ướt bất thường lại rất có thể bị bơm nước, ngâm nước cho nặng cân.

Khi đi chợ, các chị em nội trợ nên để ý. Nếu thấy nước chảy ra từ thịt lợn, người bán thường xuyên phải lấy khăn thấm thì khả năng cao thịt đã bị bơm, tránh mua.

Ảnh minh họa.

Đọc nhiều nhất

Tin mới