Bọ ngọc cầu vồng (Chrysochroa fulgens). Kích thước: Dài 2 cm. Vùng phân bố: Đông Nam Á.Mọt bọt biển sọc (Eupholus cuvieri). Kích thước: Dài 2-2,5 cm. Vùng phân bố: New Guinea và các đảo lân cận.Mọt cầu vồng (Pachyrrhynchus congestus ocelatus). Kích thước: Dài 1,5-1,8 cm. Vùng phân bố: Các hải đảo Đông Nam Á.Bọ hươu cầu vồng (Phalacrognathus muelleri). Kích thước: Dài 2,4-7 cm. Vùng phân bố: Australia và New Guinea.Bọ lá chân ếch (Sagra femorata). Kích thước: Dài 2 cm. Vùng phân bố: Nam Á, Đông Nam Á và Nam Trung Quốc.Bọ hề (Acrocinus longimanus). Kích thước: Dài 7-8 cm. Vùng phân bố: Nam Mexico và Uruguay.Bọ hương thảo (Chrysolina americana). Kích thước: Dài 5-8 mm. Vùng phân bố: Bắc Phi, Nam Âu, Cận Đông và Trung Đông.Bọ hoa tím châu Phi (Chlorocala africana oertzeni). Kích thước: Dài 2-2,5 cm. Vùng phân bố: Châu Phi.Bọ hung vàng (Chrysina resplendens). Kích thước: Dài 1,5-3,5 cm. Vùng phân bố: Trung Mỹ.Bọ khiên cầu vồng (Calidea dregii). Kích thước: Dài 1,4-1,7 cm. Vùng phân bố: Mozambique, Tanzania và Cameroon.Bọ ngựa hoa có gai (Pseudocreobotra wahlbergii). Kích thước: Dài 3-4 cm. Vùng phân bố: Đông và Nam châu Phi.Bọ que xanh Madagascar (Achrioptera fallax). Kích thước: Dài 13-18 cm. Vùng phân bố: Madagascar.Rầy lá đỗ quyên (Graphocephala fennahi). Kích thước: Dài 8-10 cm. Vùng phân bố: Hoa Kỳ.Tò vò biếc (họ Chrysididae). Kích thước: Dài 1,2 cm. Vùng phân bố: Các khu vực sa mạc trên toàn thế giới.Ong bầu xanh (Xylocopa caerulea). Kích thước: Dài 2-2,3 cm. Vùng phân bố: Nam Á, Đông Nam Á và Nam Trung Quốc.Mời quý độc giả xem video: Khi động vật hoang dã kêu cứu | VTV24.
Bọ ngọc cầu vồng (Chrysochroa fulgens). Kích thước: Dài 2 cm. Vùng phân bố: Đông Nam Á.
Mọt bọt biển sọc (Eupholus cuvieri). Kích thước: Dài 2-2,5 cm. Vùng phân bố: New Guinea và các đảo lân cận.
Mọt cầu vồng (Pachyrrhynchus congestus ocelatus). Kích thước: Dài 1,5-1,8 cm. Vùng phân bố: Các hải đảo Đông Nam Á.
Bọ hươu cầu vồng (Phalacrognathus muelleri). Kích thước: Dài 2,4-7 cm. Vùng phân bố: Australia và New Guinea.
Bọ lá chân ếch (Sagra femorata). Kích thước: Dài 2 cm. Vùng phân bố: Nam Á, Đông Nam Á và Nam Trung Quốc.
Bọ hề (Acrocinus longimanus). Kích thước: Dài 7-8 cm. Vùng phân bố: Nam Mexico và Uruguay.
Bọ hương thảo (Chrysolina americana). Kích thước: Dài 5-8 mm. Vùng phân bố: Bắc Phi, Nam Âu, Cận Đông và Trung Đông.
Bọ hoa tím châu Phi (Chlorocala africana oertzeni). Kích thước: Dài 2-2,5 cm. Vùng phân bố: Châu Phi.
Bọ hung vàng (Chrysina resplendens). Kích thước: Dài 1,5-3,5 cm. Vùng phân bố: Trung Mỹ.
Bọ khiên cầu vồng (Calidea dregii). Kích thước: Dài 1,4-1,7 cm. Vùng phân bố: Mozambique, Tanzania và Cameroon.
Bọ ngựa hoa có gai (Pseudocreobotra wahlbergii). Kích thước: Dài 3-4 cm. Vùng phân bố: Đông và Nam châu Phi.
Bọ que xanh Madagascar (Achrioptera fallax). Kích thước: Dài 13-18 cm. Vùng phân bố: Madagascar.
Rầy lá đỗ quyên (Graphocephala fennahi). Kích thước: Dài 8-10 cm. Vùng phân bố: Hoa Kỳ.
Tò vò biếc (họ Chrysididae). Kích thước: Dài 1,2 cm. Vùng phân bố: Các khu vực sa mạc trên toàn thế giới.
Ong bầu xanh (Xylocopa caerulea). Kích thước: Dài 2-2,3 cm. Vùng phân bố: Nam Á, Đông Nam Á và Nam Trung Quốc.
Mời quý độc giả xem video: Khi động vật hoang dã kêu cứu | VTV24.