Bọ ngựa cánh đốm (Creobroter apicalis, Creobroter gemmatus, Creobroter urbanus). Ảnh: Mantis World USA.Bọ ngựa cánh vệt (Theopropus elegans). Ảnh: iNaturalist.Bọ ngựa khiên răng (Parablepharis kuhlii). Ảnh: Newlands Garden Centre.Bọ ngựa hoa phong lan (Hymenopus coronatus). Ảnh: WEB Group @ Hull University.Bọ ngựa cánh bằng (Acromantis formosana, Acromantis grandis, Acromantis indica). Ảnh: Gottesanbeterin Forum.Bọ ngựa đùi to (Hestiasula major). Ảnh: Allegro.Bọ ngựa mép cánh rộng (Theopompa ophthalmica, Theopompa servillei). Ảnh: Encyclopedia of Life.Bọ ngựa mảnh (Leptomantella tonkinae). Ảnh: iNaturalist.Bọ ngựa gờ ống (Ambivia undata). Ảnh: iNaturalist.Bọ ngựa gai sống lưng (Haania doroshenkoi). Ảnh: iNaturalist.Bọ ngựa râu khoang trắng (Hapalopeza occipitalis). Ảnh: Gomen S / Flickr.Bọ ngựa cánh lưới (Tropidomantis guttatipennis). Ảnh: India Biodiversity Porta.Bọ ngựa lá (Deroplatys gorochovi). Ảnh: Wikipedia.Bọ ngựa nhảy (Amantis hainanensis, Amantis longipennis, Amantis vitalisi). Ảnh: iNaturalist.Bọ ngựa nhảy nhỏ (Gonypeta brigittae). Ảnh: iNaturalist.Bọ ngựa cổ dài (Euchomenella macrops, Euchomenella pallida). Ảnh: Mantis Topia.Bọ ngựa ngực khiên (Rhombodera basalis, Rhombodera valida). Ảnh: Crevicedwelling / Tumblr.Bọ ngựa châu Á (Hierodula membranacea, Hierodula excellens, Hierodula fruhstorferi, Hierodula patellifera...). Ảnh: Garnelio.Bọ ngựa thường nhỏ (Statilia nemoralis, Statilia maculata). Ảnh: John Horstman / Flickr.Bọ ngựa thường cánh hẹp (Tenodera aridifolia, Tenodera brevicollis, Tenodera fasciata). Ảnh: Vecteezy.Mời quý độc giả xem video: Khám phá thế giới của loài bọ ngựa | VTV2.
Bọ ngựa cánh đốm (Creobroter apicalis, Creobroter gemmatus, Creobroter urbanus). Ảnh: Mantis World USA.
Bọ ngựa cánh vệt (Theopropus elegans). Ảnh: iNaturalist.
Bọ ngựa khiên răng (Parablepharis kuhlii). Ảnh: Newlands Garden Centre.
Bọ ngựa hoa phong lan (Hymenopus coronatus). Ảnh: WEB Group @ Hull University.
Bọ ngựa cánh bằng (Acromantis formosana, Acromantis grandis, Acromantis indica). Ảnh: Gottesanbeterin Forum.
Bọ ngựa đùi to (Hestiasula major). Ảnh: Allegro.
Bọ ngựa mép cánh rộng (Theopompa ophthalmica, Theopompa servillei). Ảnh: Encyclopedia of Life.
Bọ ngựa mảnh (Leptomantella tonkinae). Ảnh: iNaturalist.
Bọ ngựa gờ ống (Ambivia undata). Ảnh: iNaturalist.
Bọ ngựa gai sống lưng (Haania doroshenkoi). Ảnh: iNaturalist.
Bọ ngựa râu khoang trắng (Hapalopeza occipitalis). Ảnh: Gomen S / Flickr.
Bọ ngựa cánh lưới (Tropidomantis guttatipennis). Ảnh: India Biodiversity Porta.
Bọ ngựa lá (Deroplatys gorochovi). Ảnh: Wikipedia.
Bọ ngựa nhảy (Amantis hainanensis, Amantis longipennis, Amantis vitalisi). Ảnh: iNaturalist.
Bọ ngựa nhảy nhỏ (Gonypeta brigittae). Ảnh: iNaturalist.
Bọ ngựa cổ dài (Euchomenella macrops, Euchomenella pallida). Ảnh: Mantis Topia.
Bọ ngựa ngực khiên (Rhombodera basalis, Rhombodera valida). Ảnh: Crevicedwelling / Tumblr.
Bọ ngựa châu Á (Hierodula membranacea, Hierodula excellens, Hierodula fruhstorferi, Hierodula patellifera...). Ảnh: Garnelio.
Bọ ngựa thường nhỏ (Statilia nemoralis, Statilia maculata). Ảnh: John Horstman / Flickr.
Bọ ngựa thường cánh hẹp (Tenodera aridifolia, Tenodera brevicollis, Tenodera fasciata). Ảnh: Vecteezy.
Mời quý độc giả xem video: Khám phá thế giới của loài bọ ngựa | VTV2.