Mèo núi Trung Hoa (Felis bieti). Kích thước: Thân dài 69–84 cm, nặng 6,5–9 kg. Khu vực phân bố: rìa phía đông bắc của Cao nguyên Tây Tạng, phía Đông tỉnh Thanh Hải và Tây Bắc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: Science. Mèo ri (Felis chaus). Kích thước: Thân dài 59-76 cm, nặng 7-16 kg. Khu vực phân bố: Miền trung của Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á và miền Nam Trung Quốc. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Ảnh: iNaturalist UK. Mèo rừng châu Á (Felis silvestris ornata). Kích thước: Thân dài 45–65 cm, nặng 3-4 kg. Khu vực phân bố: Phía Đông biển Caspi, Kazakhstan, Tây Ấn Độ, Tây Trung Quốc và phía Nam Mông Cổ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Không có dữ liệu. Ảnh: NatureRules1 Wiki. Mèo cát (Felis margarita). Kích thước: Thân dài 39–52 cm, nặng 1,5-3,4 kg. Khu vực phân bố: Sa mạc Tây Nam Á và Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: NatureRules1 Wiki. Mèo Manul (Otocolobus manul). Kích thước: Thân dài 46-65 cm, nặng 2,5-4,5 kg. Khu vực phân bố: Các vùng thảo nguyên Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Experto Animal. Mèo cá (Prionailurus viverrinus). Kích thước: Thân dài 60-85 cm, nặng 8-11 kg. Khu vực phân bố: Nam Á và Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: The Conversation. Mèo báo (Prionailurus bengalensis). Kích thước: Thân dài 45-55 cm, nặng 3-5 kg. Khu vực phân bố: Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Sci.news. Mèo báo Sunda (Prionailurus javanensis). Kích thước: Thân dài 38-56 cm, nặng 2,5-3,8 kg. Khu vực phân bố: Đảo Sumatra, Borneo, Java, Bali và một số đảo lân cận. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Không có dữ liệu. Ảnh: Wikipedia. Mèo đầu phẳng (Prionailurus planiceps). Kích thước: Thân dài 41-50 cm, nặng 1,5-2,5 kg. Khu vực phân bố: Các khu rừng mưa nhiệt đới vùng đất thấp ở cực Nam Thái Lan, bán đảo Mã Lai, đảo Sumatra và Borneo.. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Rainforest Action Network. Mèo đốm gỉ (Prionailurus rubiginosus). Kích thước: Thân dài 35-48 cm, nặng 0.9-1.6 kg. Khu vực phân bố: Ấn Độ, Sri Lanka và Nepal. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: iNaturalist. Mèo gấm (Pardofelis marmorata). Kích thước: Thân dài từ 45-62 cm, nặng 2-5 kg. Khu vực phân bố: Các khu rừng Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Palm Oil Detectives.
Mời quý độc giả xem video: Ý nghĩa những phong tục ngày Tết Việt | VTC1.
Mèo núi Trung Hoa (Felis bieti). Kích thước: Thân dài 69–84 cm, nặng 6,5–9 kg. Khu vực phân bố: rìa phía đông bắc của Cao nguyên Tây Tạng, phía Đông tỉnh Thanh Hải và Tây Bắc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: Science.
Mèo ri (Felis chaus). Kích thước: Thân dài 59-76 cm, nặng 7-16 kg. Khu vực phân bố: Miền trung của Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á và miền Nam Trung Quốc. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Ảnh: iNaturalist UK.
Mèo rừng châu Á (Felis silvestris ornata). Kích thước: Thân dài 45–65 cm, nặng 3-4 kg. Khu vực phân bố: Phía Đông biển Caspi, Kazakhstan, Tây Ấn Độ, Tây Trung Quốc và phía Nam Mông Cổ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Không có dữ liệu. Ảnh: NatureRules1 Wiki.
Mèo cát (Felis margarita). Kích thước: Thân dài 39–52 cm, nặng 1,5-3,4 kg. Khu vực phân bố: Sa mạc Tây Nam Á và Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: NatureRules1 Wiki.
Mèo Manul (Otocolobus manul). Kích thước: Thân dài 46-65 cm, nặng 2,5-4,5 kg. Khu vực phân bố: Các vùng thảo nguyên Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Experto Animal.
Mèo cá (Prionailurus viverrinus). Kích thước: Thân dài 60-85 cm, nặng 8-11 kg. Khu vực phân bố: Nam Á và Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: The Conversation.
Mèo báo (Prionailurus bengalensis). Kích thước: Thân dài 45-55 cm, nặng 3-5 kg. Khu vực phân bố: Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Sci.news.
Mèo báo Sunda (Prionailurus javanensis). Kích thước: Thân dài 38-56 cm, nặng 2,5-3,8 kg. Khu vực phân bố: Đảo Sumatra, Borneo, Java, Bali và một số đảo lân cận. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Không có dữ liệu. Ảnh: Wikipedia.
Mèo đầu phẳng (Prionailurus planiceps). Kích thước: Thân dài 41-50 cm, nặng 1,5-2,5 kg. Khu vực phân bố: Các khu rừng mưa nhiệt đới vùng đất thấp ở cực Nam Thái Lan, bán đảo Mã Lai, đảo Sumatra và Borneo.. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Rainforest Action Network.
Mèo đốm gỉ (Prionailurus rubiginosus). Kích thước: Thân dài 35-48 cm, nặng 0.9-1.6 kg. Khu vực phân bố: Ấn Độ, Sri Lanka và Nepal. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: iNaturalist.
Mèo gấm (Pardofelis marmorata). Kích thước: Thân dài từ 45-62 cm, nặng 2-5 kg. Khu vực phân bố: Các khu rừng Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Palm Oil Detectives.
Mời quý độc giả xem video: Ý nghĩa những phong tục ngày Tết Việt | VTC1.