Le nâu (Dendrocygna javanica). Kích thước: Dài 38-41 cm. Khu vực phân bố: Đông Bắc, Trung, Nam Trung Bộ, dễ gặp tại VQG Cát Tiên, Tràm Chim, U Minh Thượng, Phú Quốc. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Ngỗng Ấn Độ (Anser indicus). Kích thước: Dài 67-78 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Ngỗng trời (Anser anser). Kích thước: Dài 74-91 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Vịt mồng (Sarkidiornis melanotos). Kích thước: Dài 56-76 cm. Khu vực phân bố: Đồng Tháp, An Giang. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Vịt khoang (Tadorna tadorna). Kích thước: Dài 58-67 cm. Khu vực phân bố: Thỉnh thoảng băt gặp ở vùng gần bờ biển Việt Nam vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Vịt vàng (Tadorna ferruginea). Kích thước: Dài 58-70 cm. Khu vực phân bố: Thỉnh thoảng gặp ở đồng bằng Bắc bộ và Thanh hóa vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Ngan cánh trắng (Cairina scutulata). Kích thước: Dài 61-81 cm. Khu vực phân bố: Trung bộ và Nam bộ. Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN); Rất nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam). Uyên ương (Aix galericulata). Kích thước: Dài 43-52 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc, Trung Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Le khoang cổ (Nettapus coromandelianus). Kích thước: Dài 33-38 cm. Khu vực phân bố: Đông Bắc, Trung, Nam Trung Bộ và Nam Bộ (dễ quan sát tại khu BTTN Vân Long, VQG U Minh Thượng). Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); Nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam). Mồng két mày trắng (Spatula querquedula). Kích thước: Dài 36-41 cm. Khu vực phân bố: được ghi nhận trong cả nước trừ Tây Bắc (VQG Xuân Thủy, Đất Mũi, Phú Quốc). Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Vịt mỏ thìa (Spatula clypeata). Kích thước: Dài 43-52 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc, Trung Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa Đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Vịt cánh trắng (Mareca strepera). Kích thước: Dài 46-57 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN). Vịt lưỡi liềm (Mareca falcata). Kích thước: Dài 48-54 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc và Trung Trung Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa (Sách Đỏ IUCN).Mời quý độc giả xem video: Khi động vật hoang dã kêu cứu | VTV24.
Le nâu (Dendrocygna javanica). Kích thước: Dài 38-41 cm. Khu vực phân bố: Đông Bắc, Trung, Nam Trung Bộ, dễ gặp tại VQG Cát Tiên, Tràm Chim, U Minh Thượng, Phú Quốc. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Ngỗng Ấn Độ (Anser indicus). Kích thước: Dài 67-78 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Ngỗng trời (Anser anser). Kích thước: Dài 74-91 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Vịt mồng (Sarkidiornis melanotos). Kích thước: Dài 56-76 cm. Khu vực phân bố: Đồng Tháp, An Giang. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Vịt khoang (Tadorna tadorna). Kích thước: Dài 58-67 cm. Khu vực phân bố: Thỉnh thoảng băt gặp ở vùng gần bờ biển Việt Nam vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Vịt vàng (Tadorna ferruginea). Kích thước: Dài 58-70 cm. Khu vực phân bố: Thỉnh thoảng gặp ở đồng bằng Bắc bộ và Thanh hóa vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Ngan cánh trắng (Cairina scutulata). Kích thước: Dài 61-81 cm. Khu vực phân bố: Trung bộ và Nam bộ. Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN); Rất nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam).
Uyên ương (Aix galericulata). Kích thước: Dài 43-52 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc, Trung Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Le khoang cổ (Nettapus coromandelianus). Kích thước: Dài 33-38 cm. Khu vực phân bố: Đông Bắc, Trung, Nam Trung Bộ và Nam Bộ (dễ quan sát tại khu BTTN Vân Long, VQG U Minh Thượng). Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); Nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam).
Mồng két mày trắng (Spatula querquedula). Kích thước: Dài 36-41 cm. Khu vực phân bố: được ghi nhận trong cả nước trừ Tây Bắc (VQG Xuân Thủy, Đất Mũi, Phú Quốc). Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Vịt mỏ thìa (Spatula clypeata). Kích thước: Dài 43-52 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc, Trung Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa Đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Vịt cánh trắng (Mareca strepera). Kích thước: Dài 46-57 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).
Vịt lưỡi liềm (Mareca falcata). Kích thước: Dài 48-54 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc và Trung Trung Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa (Sách Đỏ IUCN).
Mời quý độc giả xem video: Khi động vật hoang dã kêu cứu | VTV24.